menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 9 và 9 tháng năm 2009

14:42 09/11/2009
Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam cho biết, tháng 9/2009 Việt Nam đã nhập 513,6 ngàn tấn phân bón, trị giá trên 134 triệu USD, tăng 3,8 lần so với tháng 9/2008. Tính chung 9 tháng đầu năm 2009, nhập khẩu phân bón của cả nước đã lên đến 3,36 triệu tấn với trị giá 1 tỷ USD, so với cùng kỳ năm ngoái mặc dù tăng mạnh 27,46% về lượng song do giá nhập khẩu luôn duy trì ở mức thấp nên về trị giá giảm 18,05%.

Nguyên nhân khiến lượng phân bón nhập về trong tháng 9/2009 tăng là do tác động từ thông tin bãi bỏ quota xuất khẩu phân bón, nên các doanh nghiệp tranh thủ lúc giá đứng ở mức thấp, nhập khẩu về với khối lượng lớn để chờ cơ hội tái xuất.

Tháng 9/09, Việt Nam đã nhập khẩu phân bón từ 14 thị trường, trong đó thị trường Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp lớn nhất với 350,4 ngàn tấn trị giá 98,27 triệu USD, chiếm 66% tổng lượng phân bón nhập về, tăng 45,10% về lượng và 34,41% trị giá so với tháng trước, còn nếu so với cùng kỳ 2008 tăng 7,2 lần về lượng và 5,2 lần về trị giá. Giá nhập khẩu từ thị trường này nhìn chung vẫn ổn định ở mức thấp Urea có giá từ 279 – 280 USD/tấn, SA: 117 – 120 USD/tấn, DAP từ 354 – 355 USD/tấn. 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc đạt 1,47 triệu tấn trị giá 458 triệu USD tăng 8,42% về lượng nhưng về trị giá lại giảm 19,62%.     

Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là thị trường Nga với lượng nhập 37,6 nghìn tấn trong tháng 9, trị giá 5,88 nghìn USD, tính chung 9 tháng năm 2009 Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường này là 328,41 nghìn tấn, trị giá 90,12 nghìn USD …

Thị trường nhập khẩu phân bón tháng 9 và 9 tháng năm 2009

Thị trường

tháng 9/2009

9 tháng 2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Trung Quốc

350.420

98.271

1.477.536

458.327

Nga

37.672

5.888

328.418

90.123

Hàn Quốc

43.550

6.900

241.781

49.291

Philippin

10.960

4.280

204.045

81.696

Ukraina

364

164

164.835

47.013

Mỹ

25.131

9.242

154.280

61.342

Nhật Bản

39.420

4.968

134.910

18.106

ĐàI Loan

14.721

2.073

98.475

15.873

Canada

1.608

876

49.837

33.686

ấn Độ

1.266

471

30.331

12.809

TháI Lan

1.094

492

20.575

5.085

Malaixia

64

48

15.436

5.013

Bỉ

420

185

2.579

1.874

Nauy

788

335

1.080

526

Nguồn:Vinanet