menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam tháng 1/2014

15:40 26/02/2014

Theo số liệu thống kê, trong tháng 1/2014 kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 143.036 tấn, trị giá 265.346.706 USD, giảm 34,67% về lượng và giảm 41,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong tháng 1/2014 kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 143.036 tấn, trị giá 265.346.706 USD, giảm 34,67% về lượng và giảm 41,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Đức tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam, với 24.272 tấn, trị giá 44.013.250 USD, giảm 7,94% về lượng và giảm 15,46% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, Việt Nam xuất khẩu 18.286 tấn cà phê sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá 33.643.071 USD, giảm 28,98% về lượng và giảm 37,6% về trị giá. Tây Ban là là thị trường lớn thứ ba, với 13.882 tấn, trị giá 25.178.960 USD, giảm 2,75% về lượng và giảm 9,68% về trị giá.

Nhìn chung trong tháng 1/2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam đều giảm so với cùng kỳ năm trước. Chỉ có 4 thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Angiêri tăng 22,93% về lượng và tăng 7,23%; Pháp tăng 17,73% về lượng và tăng 13% về trị giá; Ba Lan tăng 132,01% về lượng và tăng 147,34% về trị giá; Nam Phi tăng 50,6% về lượng và tăng 38,66%.

Theo Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam (Vicofa) giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây Nguyên hiện đã tăng so với trước Tết, nhưng dự báo giá xuất khẩu vẫn sẽ ở mức thấp nếu không giải pháp hỗ trợ của Chính phủ đối với ngành này.

Theo đại diện Vicofa, bên cạnh việc hỗ trợ vốn vay, ưu đãi từ phía ngân hàng, thì “chìa khóa” để kéo giá cà phê xuất khẩu lên cao chính là tạm trữ.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu cà phê Việt Nam tháng 1/2014

Thị trường
Tháng 1/2013
Tháng 1/2014
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
218.960
454.509.032
143.036
265.346.706
-34,67
-41,62
Đức
26.364
52.059.571
24.272
44.013.250
-7,94
-15,46
Hoa Kỳ
25.747
53.912.775
18.286
33.643.071
-28,98
-37,6
Tây Ban Nha
14.274
27.876.022
13.882
25.178.960
-2,75
-9,68
Italia
14.784
29.480.746
11.734
20.676.733
-20,63
-29,86
Bỉ
6.851
13.909.562
7.089
13.046.146
+3,47
-6,21
Nhật Bản
5.972
13.109.435
5.867
11.598.674
-1,76
-11,52
Angiêri
4.955
9.890.237
6.091
10.605.793
+22,93
+7,23
Pháp
4.801
9.346.383
5.652
10.561.092
+17,73
+13
Nga
6.142
12.868.965
3.592
9.066.509
-41,52
-29,55
Ấn Độ
7.068
13.621.907
4.522
7.995.884
-36,02
-41,3
Anh
5.579
13.099.966
4.156
7.575.050
-25,51
-42,18
Trung Quốc
2.180
7.085.971
2.617
6.191.989
+20,05
-12,62
Hàn Quốc
3.538
7.064.916
2.771
5.173.537
-21,68
-26,77
Ba Lan
809
1.421.833
1.877
3.516.705
+132,01
+147,34
Philippin
5.328
11.893.573
1.934
3.445.893
-63,7
-71,03
Mêhicô
4.700
9.132.642
1.382
2.202.640
-70,6
-75,88
Ôxtrâylia
1.522
3.141.389
1.225
2.139.334
-19,51
-31,9

Nam Phi

755
1.436.111
1.137
1.991.298
+50,6
+38,66
Hy Lạp
958
1.961.896
850
1.673.177
-11,27
-14,72
Bồ Đào Nha
1.208
2.452.420
929
1.606.603
-23,1
-34,49
Ixraen
1.037
2.079.072
918
1.582.233
-11,48
-23,9
Hà Lan
2.327
4.917.144
734
1.454.366
-68,46
-70,42
Malaysia
4.256
8.855.013
260
632.666
-93,89
-92,86
Singapo
236
802.033
149
573.280
-36,86
-28,52
Thái Lan
943
1.878.911
105
442.011
-88,87
-76,48
Newzilân
 
 
168
347.345
 
 
Campuchia
 
 
50
203.047
 
 
Indonêsia
414
1.118.850
35
111.853
-91,55
-90
Đan Mạch
211
436.007
42
100.346
-80,09
-76,99
Ai Cập
742
1.471.555
19
34.875
-97,44
-97,63
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan/Vicofa

Nguồn:Hải quan Việt Nam