Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ tháng cuối năm 2010 của cả nước đạt 357,4 triệu USD, tăng 1,69% so với tháng liền kề trước đó, nâng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2010 lên 3,4 tỷ USD chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 32,26% so với năm 2009.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang các thị trường trong năm 2010 kim ngạch tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, chỉ có một số thị trường giảm kim ngạch. Giảm mạnh nhất là thị trường Mehico (giảm 58,45%) so với năm 2009, đạt 1,8 tỷ USD.
Dưới đây là 10 thị trường chủ đạo xuất khẩu trong năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
KXNK Tháng 12/2010
|
KNXK năm 2010
|
KNXK năm 2009
|
% KN tăng giảm T12 so T11
|
% tăng giảm KN năm 2010 so năm 2009
|
Tổng KN
|
357.402.273
|
3.435.573.817
|
2.597.649.222
|
+1,69
|
+32,26
|
HoaKỳ
|
125.689.226
|
1.392.556.867
|
1.100.183.994
|
+5,51
|
+26,57
|
Nhật Bản
|
49.096.640
|
454.575.880
|
355.366.244
|
-9,05
|
+27,92
|
Trung Quốc
|
35.048.420
|
404.908.645
|
197.904.038
|
-11,51
|
+104,60
|
Anh
|
21.391.001
|
189.600.898
|
162.748.045
|
+13,74
|
+16,50
|
Hàn Quốc
|
13.573.646
|
138.475.750
|
95.129.895
|
+29,76
|
+45,56
|
Đức
|
16.506.358
|
116.864.802
|
106.046.786
|
+38,48
|
+10,20
|
Canada
|
7.254.431
|
84.906.019
|
54.578.522
|
-9,68
|
+55,57
|
Oxtrâylia
|
8.073.272
|
82.937.360
|
67.492.321
|
-11,54
|
+22,88
|
Pháp
|
16.546.031
|
82.189.900
|
70.356.821
|
+65,07
|
+16,82
|
HàLan
|
9.766.150
|
67.989.076
|
56.735.633
|
+59,87
|
+19,83
|
(vinanet)
Nguồn:Vinanet