Việt Nam nhập khẩu thuốc dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đức.
Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp 7 tháng đạt 110.517.988 USD (chiếm 18,04% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 12,93%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,62%.
Đa số kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường đều tăng so với cùng kỳ, tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Bỉ tăng 419,56%, Hoa Kỳ tăng 187,87%, Italia tăng 161,95%, Đức tăng 143%, Anh tăng 115,57%, Tây Ban Nha tăng 93,54%, Ấn Độ tăng 31,96%, Hàn Quốc tăng 28,85%, Pháp tăng 22,11%
Rất ít thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ, chỉ riêng kim ngạch nhập từ Singapore giảm mạnh tới 84,87%, Australia giảm 16,07%
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 7 tháng đầu năm
Số TT |
Thị trường |
Tháng 7 (USD) |
7 tháng (USD) |
Tổng cộng |
612.561.769 |
1. |
Pháp |
16.488.530 |
110.517.988 |
2. |
Ấn Độ |
14.111.612 |
79.227.982 |
3. |
Hàn Quốc |
10.011.639 |
58.902.681 |
4. |
Đức |
8.721.268 |
50.593.008 |
5. |
Anh |
2.885.011 |
27.527.593 |
6. |
Thuỵ Sĩ |
4.914.361 |
27.222.624 |
7. |
Italia |
3.909.311 |
22.684.938 |
8. |
Hoa Kỳ |
3.008.692 |
22.260.873 |
9. |
Thái Lan |
4.119.078 |
20.683.634 |
10. |
Bỉ |
2.456.412 |
19.665.110 |
11. |
Trung Quốc |
2.388.316 |
13.692.595 |
12. |
Australia |
1.250.898 |
12.168.638 |
13. |
Đài Loan |
2.218.107 |
11.261.254 |
14. |
Áo |
2.273.585 |
10.398.563 |
15. |
Hà Lan |
1.036.232 |
9.434.889 |
16. |
Thuỵ Điển |
1.462.904 |
9.268.184 |
17. |
Tây Ban Nha |
1.173.713 |
7.737.523 |
18. |
Ba Lan |
1.339.868 |
7.477.158 |
19. |
Indonesia |
1.265.301 |
7.186.642 |
20. |
Nhật Bản |
833.868 |
5.962.085 |
21. |
Achentina |
1.473.206 |
5.822.027 |
22. |
Singapore |
729.131 |
4.132.132 |
23. |
Malaysia |
669.545 |
3.810.419 |
24. |
Canada |
601.359 |
3.547.819 |
25. |
Đan Mạch |
541.456 |
2.883.310 |
26. |
Philippines |
558.821 |
2.840.155 |
27. |
Nga |
167.317 |
2.349.671 |
Nguồn:Vinanet