menu search
Đóng menu
Đóng

Thống kê thị trường xuất khẩu Đá quý, kim loại quý & sản phẩm 7 tháng đầu năm 2009

09:15 02/10/2009
Kim ngạch xuất khẩu Đá quý, kim loại quý & sản phẩm 7 tháng đạt 2.618.934.740 USD, tăng 4,053 lần so cùng kỳ năm 2008 (tức tăng 305,3%). Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ chiếm 2,95% tổng kim ngạch.
Thị trường chủ yếu nhập khẩu đá quý, kim loại quý & sản phẩm của Việt Nam là  Thụy Sĩ: 2.280.998.519 USD (chiếm 87,1% tổng kim ngạch); còn các thị trường khác nhập khẩu số lượng ít, chiếm kim ngạch rất nhỏ trong tổng kim ngạch nhập khẩu, như thị trường Nam Phi: 199.299.298 USD (chiếm 7,61%), Australia: 39.125.257 USD (chiếm 1,72%), Nhật Bản: 27.915.251 USD…
Kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm sang Nam Phi 7 tháng đầu năm 2009 tăng mạnh, gấp 21,1 lần cùng kỳ năm 2008; kim ngạch xuất sang Thuỵ Sĩ cũng tăng gấp 9,01lần so cùng kỳ, sang Nhật Bản tăng 88,2%, Tiểu vương quốc Ả Rập TN tăng 82,69%, Hoa Kỳ tăng 19,45%.
Còn đa số các thị trường khác đều có kim ngạch giảm so cùng kỳ, trong đó kim ngạch giảm mạnh nhất là xuất sang Anh giảm 98,99%, sau đó đến thị trường Tây Ban Nha giảm 89,25%, Australia giảm 78,31%, Hồng Kông giảm 76,34%, Thái Lan giảm 45,54%, Đức giảm 39,77%, Hàn Quốc giảm 31,47%, Hà Lan giảm 21,41%,
 
Thị trường xuất khẩu Đá quý, kim loại quý & sản phẩm 7 tháng đầu năm 2009
STT

Thị trường

ĐVT
Tháng 7
7 tháng
Tổng cộng
2.618.934.740
XK của các DN vốn FDI
12.640.638
77.151.089
 
 
 
1.      
Thuỵ Sĩ
USD
1.731.777
2.280.998.519
2.      
Nam Phi
 
199.299.298
3.      
Australia
 
281.295
39.125.257
4.      
Nhật Bản
2.802.190
27.915.251
5.      
Pháp
 
2.193.543
19.881.862
6.      
Hoa Kỳ
3.398.799
12.571.419
7.      
Bỉ
USD
153.995
6.633.310
8.      
Hồng Kông
573.403
5.137.818
9.      
Đài Loan
 
948.294
4.971.832
10.  
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
1.008.303
4.187.460
11.  
Hàn Quốc
427.203
2.484.083
12.  
Thái Lan
 
67.666
1.415.775
13.  
Đức
 
142.251
1.069.919
14.  
Italia
22.383
506.101
15.  
Tây Ban Nha
 
 
364.366
16.  
Hà Lan
 
 
177.297
17.  
Anh
USD
84.348
145.437
 

Nguồn:Vinanet