(Vinanet)-Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ucraina 11 tháng đầu năm 2013 đạt 243,58 triệu USD, tăng 21,98% so với cùng kỳ năm trước.
Ucraine là thị trường mới nổi, giàu tiềm năng và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao. Ucraine có thế mạnh chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp nặng và công nghiệp quốc phòng. Hiện tại, nước này có nhu cầu nhập khẩu nhiều mặt hàng như điện thoại các loại và linh kiện, hạt tiêu, hóa chất, thủy sản, rau, củ, quả, cà phê, chè, sản phẩm ngành dệt may…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ucraina là điện thoại các loại và linh kiện đạt 90.609.314 USD, tăng 21,98% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 37,1% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ucraina 11 tháng đầu năm 2013.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là hàng thủy sản, trị giá 39.714.493 USD, chiếm 16,3%, giảm 12,41%. Thời gian gần đầy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào Ucraina đã giảm khá mạnh, sự sụt giảm chủ yếu là do những rào cản kỹ thuật và sự thay đỏi cơ chế chính sách kiểm soát thủy sản nhập khẩu của Ucraina. Nước này có xu hướng áp dụng những quy định kiểm soát thủy sản nhập khẩu tương tự như của Nga, nên cho đến nay số doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam được phép xuất sang Ucraina còn hạn chế.
Góp phần vào kim ngạch tăng trưởng trong 11 tháng đầu năm nay còn có các mặt hàng như : hạt tiêu tăng 11,42%; mặt hàng gạo tăng 191,33%; hạt điều tăng 54,11%; giày dép các loại tăng 8,01%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 6,53%; cao su tăng 51,6%; sắt thép các loại tăng 94,69%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ucraina 11 tháng đầu năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
199.692.417
|
|
243.588.275
|
|
21,98
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
|
|
90.609.314
|
|
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
45.339.194
|
|
39.714.493
|
|
-12,41
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
2.075
|
12.607.427
|
2.352
|
14.046.934
|
13,35
|
11,42
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
19.036.836
|
|
11.306.506
|
|
-40,61
|
Gạo
|
Tấn
|
7.280
|
3.552.801
|
24.773
|
10.350.392
|
240,29
|
191,33
|
Hạt điều
|
Tấn
|
765
|
5228001
|
1.267
|
8.056.636
|
65,62
|
54,11
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
5734021
|
|
6.196.104
|
|
8,06
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
3817811
|
|
4.066.991
|
|
6,53
|
Cao su
|
Tấn
|
551
|
1.808.750
|
1.049
|
2.742.070
|
90,38
|
51,6
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
432
|
1.202.457
|
950
|
2.341.022
|
119,91
|
94,69
|
Chè
|
Tấn
|
|
|
1.286
|
2.059.807
|
|
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
2.325.870
|
|
1.323.716
|
|
-43,09
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
1.236.521
|
|
509.277
|
|
-58,81
|