Trong đó, nhóm thuốc kháng sinh được nhập cao nhất với trị giá đạt 154 triệu USD, tăng 75% so với cùng kỳ, chiếm 25% về lượng và 24% về trị giá trong tổng số thuốc được nhập hiện nay. Tổng cục Hải quan dự báo vào các tháng cuối năm trị giá nhập khẩu thuốc kháng sinh sẽ không chững lại mà tiếp tục tăng, ước đạt 20 triệu USD/tháng do việc sử dụng thuốc kháng sinh tràn lan tại các bệnh viện, trong khi thuốc kháng sinh sản xuất trong nước cũng vẫn chỉ ở mức hạn chế.
Tính đến hết tháng 8-2009, có khoảng 47 thị trường tham gia cung cấp, cùng kỳ năm trước chỉ có 38 thị trường. Thị trường cung cấp nhiều mặt hàng kháng sinh nhất là Ấn Độ, trị giá nhập khẩu từ thị trường này hiện đạt trên 37 triệu USD, tăng 85% so cùng kỳ năm trước. Đây là thị trường cung cấp nhiều mặt hàng thuốc kháng sinh generic - thuốc kháng sinh phiên bản với giá thành khá cạnh tranh. Tiếp đến là thị trường Hàn Quốc và Pháp, trị giá đạt lần lượt 19 và 15 triệu USD.
Về giá nhập khẩu, thuốc kháng sinh là mặt hàng có giá dễ thay đổi nhất do số lượng mặt hàng phong phú, lượng nhập lớn. Bên cạnh đó, đây cũng là nhóm hàng nhạy cảm, dễ bị chi phối do giá nguyên liệu, phụ liệu, nhiên liệu tác động lên.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam 8 tháng năm 2009
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 8 |
8 tháng |
Pháp |
15.278.999 |
125.796.988 |
Ấn độ |
13.534.929 |
92.762.911 |
Hàn Quốc |
10.249.373 |
69.260.236 |
Đức |
5.417.939 |
56.128.959 |
Anh |
3.100.515 |
30.651.037 |
Thuỵ Sỹ |
1.777.572 |
29.000.197 |
Italia |
3.353.445 |
26.038.383 |
Hoa Kỳ |
3.539.284 |
25.820.367 |
Thái Lan |
2.828.051 |
23.511.685 |
Bỉ |
2.042.139 |
21.707.249 |
Trung Quốc |
3.700.453 |
17.393.047 |
Ôxtrâylia |
2.604.381 |
14.773.019 |
Đài Loan |
1.966.086 |
13.227.340 |
Áo |
1.686.086 |
12.084.649 |
Hà Lan |
1.154.551 |
10.589.440 |
Thuỵ Điển |
1.218.061 |
10.486.246 |
Tây Ban Nha |
1.800.998 |
9.538.521 |
Ba Lan |
949.474 |
8.426.633 |
Indonesia |
586.947 |
7.773.589 |
Nhật Bản |
1.479.115 |
7.441.199 |
Achentina |
879.569 |
6.701.596 |
Xingapo |
669.151 |
4.801.283 |
Canada |
551.218 |
4.099.038 |
Malaixia |
262.313 |
4.072.732 |
Đan Mạch |
420.945 |
3.304.256 |
Philippin |
427.418 |
3.267.572 |
Nga |
396.861 |
2.746.531 |
Nguồn:Vinanet