(VINANET)- Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 xuất khẩu cao su của Việt Nam đạt 1.076.279 tấn, trị giá 2.492.054.195 USD, tăng 5,18% về lượng nhưng giảm 12,86% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc vẫn duy trì là thị trường tiêu thụ lớn nhất cao su của Việt Nam trong năm 2013 (chiếm 45,6% tổng giá trị xuất khẩu), tăng 2,98% về khối lượng nhưng giảm 14,31% về giá trị so với năm 2012 (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cao su thiên nhiên SVR3L, SVRCV60, SVR10 sang thị trường Trung Quốc).
Thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ hai là Malaysia với 223.571 tấn, trị giá 517.927.286 USD, tăng 11,56% về lượng nhưng giảm 8,19% về trị giá; tiếp đến là thị trường Ấn Độ, với 86.393 tấn, trị giá 210.743.809 USD, tăng 20,53% về lượng, giảm 0,39% về trị giá.
Xuất khẩu cao su Việt Nam sang một số thị trường có mức tăng trưởng: Hoa kỳ tăng 23,4% về lượng và tăng 1,87% về trị giá; Indonêsia tăng 14,75% về lượng và tăng 4,11% về trị giá; Hà Lan là thị trường tăng mạnh nhất tăng 162% về lượng và tăng 104,78% về trị giá; Pakistan tăng 7,4% về lượng và tăng 40,76% về trị giá; Ucraina tăng 116,46% về lượng và tăng 69,45% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hiệp hội Cao su Việt Nam- cho biết, thị trường cao su thiên nhiên trong năm 2013 rất khó khăn. Giá xuất khẩu bình quân 2.315 USD/tấn, giảm 17,2% so với năm 2012. Mặc dù giá xuất khẩu cao su giảm trong năm 2013 nhưng mặt hàng cao su vẫn đứng trong top 3 các mặt hàng nông sản xuất khẩu đạt kim ngạch cao nhất, sau gạo và cà phê. Điều đáng nói là không chỉ ở con số gần 2,5 tỷ USD thu về từ xuất khẩu cao su thiên nhiên, các doanh nghiệp trong ngành cao su đã đầu tư công nghệ, mở rộng thị trường và đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có nguồn gốc từ cao su.
Năm 2014, dự báo thị trường tiêu thụ cao su thiên nhiên vẫn chưa có nhiều dấu hiệu hồi phục. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường tiềm năng, hạn chế xuất thô mủ cao su là mục tiêu mà các doanh nghiệp cần hướng tới.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su của Việt Nam năm 2013
Thị trường
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ(%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
1.023.231
|
2.859.875.942
|
1.076.279
|
2.492.054.195
|
+5,18
|
-12,86
|
Trung Quốc
|
492.749
|
1.326.472.087
|
507.415
|
1.136.668.003
|
+2,98
|
-14,31
|
Malaysia
|
200.400
|
564.142.517
|
223.571
|
517.927.286
|
+11,56
|
-8,19
|
Ấn Độ
|
71.676
|
211.568.396
|
86.393
|
210.743.809
|
+20,53
|
-0,39
|
Hàn Quốc
|
39.997
|
112.432.798
|
35.548
|
81.792.301
|
-11,12
|
-27,25
|
Đài Loan
|
38.939
|
123.493.175
|
30.314
|
79.413.835
|
-22,15
|
-35,69
|
Đức
|
33.728
|
103.112.312
|
29.842
|
76.210.475
|
-11,52
|
-26,09
|
Hoa Kỳ
|
23.453
|
62.720.381
|
28.940
|
63.895.107
|
+23,4
|
+1,87
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
13.905
|
40.177.965
|
16.175
|
37.210.947
|
+16,33
|
-7,38
|
Nhật Bản
|
9.712
|
32.645.227
|
9.812
|
26.751.694
|
+1,03
|
-18,05
|
Indonêsia
|
10.313
|
24.993.405
|
11.834
|
26.021.030
|
+14,75
|
+4,11
|
Tây Ban Nha
|
9.343
|
27.397.384
|
10.388
|
25.806.766
|
+11,18
|
-5,81
|
Italia
|
10.667
|
30.329.815
|
9.596
|
235.01.438
|
-10,04
|
-22,51
|
Braxin
|
7.076
|
19.801.227
|
8.145
|
19.095.426
|
+15,11
|
-3,56
|
Hà Lan
|
2.468
|
7.912.651
|
6.480
|
16.203.708
|
+162,6
|
+104,78
|
Pakistan
|
3.481
|
10.225.685
|
5.940
|
14.394.106
|
+70,4
|
+40,76
|
Bỉ
|
6.228
|
15.430.577
|
5.741
|
11.709.550
|
-7,82
|
-24,11
|
Nga
|
5.939
|
18.623.999
|
4.068
|
10.437.072
|
-31,5
|
-43,96
|
Achentina
|
3.298
|
10.223.168
|
3.440
|
8.535.622
|
+4,31
|
-16,51
|
Pháp
|
3.438
|
11.316.694
|
3.146
|
8.351.236
|
-8,49
|
-26,2
|
Hồng Kông
|
3.697
|
11.273.212
|
2.767
|
6.981.047
|
-25,16
|
-38,07
|
Canađa
|
2.020
|
6.531.924
|
2.460
|
6.331.417
|
+21,78
|
-3,07
|
Anh
|
2.157
|
6.134.957
|
2.469
|
5.945.218
|
+14,46
|
-3,09
|
Phần Lan
|
2.036
|
6.622.479
|
1.915
|
5.369.021
|
-5,94
|
-18,93
|
Mêhicô
|
1.854
|
5.076.310
|
1.409
|
3.495.366
|
-24
|
-31,14
|
Singapore
|
1.670
|
4.899.046
|
1.122
|
3.495.020
|
-32,81
|
-28,66
|
Thụy Điển
|
1.532
|
4.462.233
|
1.250
|
3.185.701
|
-18,41
|
-28,61
|
Ucraina
|
571
|
1.867.950
|
1.236
|
3.165.280
|
+116,46
|
+69,45
|
Séc
|
902
|
2.834.216
|
619
|
1.603.171
|
-31,37
|
-43,44
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan
Nguồn:Vinanet