menu search
Đóng menu
Đóng

Trung Quốc- thị trường xuất khẩu dây và cáp điện lớn nhất của Việt Nam

10:26 09/01/2015

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 11 tháng năm 2014 đạt trị giá 705,46 triệu USD, tăng 14,59% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 11 tháng năm 2014 đạt trị giá 705,46 triệu USD, tăng 14,59% so với cùng kỳ năm trước.

Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.

Trong 11 tháng năm 2014, Trung Quốc là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 144,13 triệu USD, tăng 45,55% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 21% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, trị giá 56,46 triệu USD, tăng 76,06%. Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, thu về 51,11 triệu USD, tăng 29,59% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chý ý, thị trường Ôxtrâylia có mức tăng trưởng xuất khẩu cao nhất, tăng 99% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 8,42 triệu USD.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 11 tháng năm 2014

Thị trường
11Tháng/2013
11Tháng/2014

 Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Trị giá (USD)
Trị giá (USD)
Trị giá
Tổng
615.651.234
705.461.347
+14,59
Trung Quốc
99.023.093
144.132.856
+45,55
Hàn Quốc
32.073.400
56.467.127
+76,06
Hoa Kỳ
39.445.037
51.118.105
+29,59
Hồng Kông
39.772.681
48.151.461
+21,07
Singapore
40.217.456
44.650.556
+11,02
Campuchia
29.503.288
32.841.743
+11,32
Philippin
17.357.025
20.885.464
+20,33
Thái Lan
17.698.085
15.700.027
-11,29
Indonêsia
19.671.026
12.099.902
-38,49
Nhật Bản
173.376.582
8.429.488
-95,14
Ôxtrâylia
4.214.961
8.429.488
+99,99
Lào
18.797.745
8.286.697
-55,92
Malaysia
3.749.611
4.802.000
+28,07
Đài Loan
3.048.664
2.305.049
-24,39
Pháp
2.534.974
2.252.772
-11,13
Anh
2.840.786
1.538.674
-45,84
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet