Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ra thị trường nước ngoài liên tục tăng đều trong các tháng từ tháng 5 đến 8/2011 nhưng sang tháng 9 thì kim ngạch lại giảm 15,23% so với tháng 8; cộng chung cả 9 tháng đầu năm, kim ngạch vẫn đạt tốc độ tăng trưởng dương 29,65% so với cùng kỳ năm trước, đạt 10,39 tỷ USD, chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, đạt 78,7% kế hoạch đặt ra năm 2011.
Tình hình thị trường tiêu thụ của sản phẩm dệt may Việt Nam 9 tháng đầu năm có nhiều chuyển biến tích cực. Đầu tiên, phải kể đến hiệu quả của những nỗ lực giảm phụ thuộc vào thị trường Hoa Kỳ, 9 tháng đầu năm thị trường Hoa Kỳ chỉ chiếm 50% tỷ trọng xuất khẩu toàn ngành, đạt 5,19 tỷ USD, trong khi đó cùng kỳ năm ngoái thị trường này chiếm gần 60%. Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm dệt may sang thị trường EU cũng tăng, đạt 18%, tăng 0,2% so với cùng kỳ và thị trường Nhật Bản cũng đã hồi phục chiếm 12% tỷ trọng, đạt 1,22 tỷ USD.
Sau 2 thị trường chủ đạo Hoa Kỳ và Nhật Bản, còn có một số thị trường cũng tiêu thụ tương đối lớn hàng dệt may Việt Nam với kim ngạch trên 100 triệu USD trong 9 tháng đầu năm gồm: Hàn Quốc 630,82 triệu USD, Đức 448,31 triệu USD, Anh 350,05 triệu USD, Tây Ban Nha 288,86 triệu USD, Canada 201,46 triệu USD, Đài Loan 168,19 triệu USD, Hà Lan 172,35 triệu USD, Pháp 148,26 triệu USD, Trung Quốc 137,7 triệu USD, Bỉ 129,87 triệu USD, Italia 110,66 triệu USD.
Xuất khẩu hàng dệt may sang hầu hết các thị trường trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: CuBa (+364,66%), Hàn Quốc (+141,6%), Trung Quốc (+136,26%), Thái Lan (+116,57%), Panama (+73,25%), Đan Mạch (+72,2%), Braxin (+70%).
Riêng tháng 9, kim ngạch xuất khẩu sang đa số các thị trường nhìn chung bị sụt giảm so với tháng 8, đáng chú ý là xuất sang các thị trường lớn cũng giảm như: sang Hoa Kỳ giảm 17,09%, Nhật giảm 7,06%, Đức giảm 37,98%, Anh giảm 31,66%, Tây Ban Nha giảm 35,27%, Canada giảm 24%. Bắt đầu từ tháng 9 tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của ngành dệt may đã bắt đầu chậm lại, tốc độ thương lượng đơn hàng của các doanh nghiệp cũng chậm hơn, mặc dù chưa rõ nét rằng tình hình đơn hàng của quý 4 năm nay sẽ chậm hơn quý 2 và 3 nhưng tiến trình thương lượng đơn hàng cho quý 1/2012 chắc chắn sẽ chậm hơn so với cùng kỳ. Nguyên nhân do sự cắt giảm tiêu dùng của các thị trường chính như Mỹ và EU. Nếu như trước kia mỗi người dân ở các thị trường này tiêu thụ từ 15-17 chiếc áo sơ mi/năm, thì nay giảm xuống chỉ còn từ 12-13 chiếc/năm. Do đó, một số doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp FPI nhỏ hiện đang đứng trước nguy cơ thiếu đơn hàng, nhất là những doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng phổ thông như áo sơmi, quần âu. Cùng với đó là các loại chi phí đầu vào tăng cao, không chủ động được nguyên liệu cho sản xuất…đã có những ảnh hưởng không tốt tới các doanh nghiệp.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường 9 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2011
|
9 tháng/2011
|
% tăng giảm KN T9/2011 so với T8/2011
|
% tăng giảm KN 9T/2011 so với 9T/2010
|
Tổng cộng
|
1.283.916.153
|
10.393.289.438
|
-15,23
|
+29,65
|
Hoa Kỳ
|
619.848.401
|
5.193.254.248
|
-17,09
|
+15,25
|
Nhật Bản
|
173.032.398
|
1.219.528.778
|
-7,06
|
+53,36
|
Hàn Quốc
|
130.184.319
|
630.818.773
|
+7,09
|
+141,60
|
Đức
|
37.397.339
|
448.311.776
|
-37,98
|
+42,35
|
Anh
|
36.126.480
|
350.052.022
|
-31,66
|
+47,67
|
Tây Ban Nha
|
24.733.548
|
288.863.306
|
-35,27
|
+34,60
|
Canada
|
22.063.371
|
201.460.150
|
-24,10
|
+24,55
|
Hà Lan
|
18.215.410
|
172.345.308
|
-14,90
|
+49,74
|
Đài Loan
|
28.751.358
|
168.194.125
|
+24,53
|
+33,41
|
Pháp
|
16.366.879
|
148.263.266
|
-13,25
|
+49,43
|
Trung Quốc
|
27.070.531
|
137.703.269
|
+12,01
|
+136,26
|
Bỉ
|
10.137.030
|
129.866.310
|
-48,68
|
+43,12
|
Italia
|
7.963.068
|
110.663.870
|
-51,98
|
+34,01
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.765.971
|
87.735.861
|
-9,53
|
+45,56
|
Nga
|
5.788.067
|
79.815.027
|
-54,11
|
+45,37
|
Đan Mạch
|
10.059.422
|
72.879.417
|
+10,61
|
+72,20
|
Campuchia
|
6.136.616
|
66.158.628
|
-24,68
|
+56,07
|
Mehico
|
5.870.398
|
62.740.886
|
-52,96
|
+25,26
|
Indonesia
|
5.782.537
|
62.384.898
|
-8,13
|
+8,03
|
Hồng Kông
|
6.065.964
|
52.837.688
|
-23,39
|
+54,33
|
Thụy Điển
|
5.580.696
|
50.524.734
|
-26,07
|
+53,66
|
Tiểu VQ Arập TN
|
3.310.127
|
36.830.650
|
-30,94
|
+19,64
|
Australia
|
4.187.984
|
35.930.278
|
-12,65
|
+14,05
|
Ả Râp Xê Út
|
5.665.579
|
34.954.570
|
+16,24
|
+53,52
|
Thái Lan
|
3.190.847
|
31.843.552
|
-30,35
|
+116,57
|
Malaysia
|
4.109.744
|
31.687.798
|
+15,58
|
+30,98
|
Séc
|
3.889.766
|
28.626.430
|
-5,29
|
+17,21
|
Áo
|
3.138.967
|
23.581.825
|
+5,21
|
+43,03
|
Singapore
|
2.478.535
|
20.990.192
|
-11,77
|
+4,61
|
Braxin
|
1.678.982
|
20.484.161
|
-42,92
|
+69,91
|
Ba Lan
|
1.693.829
|
20.277.885
|
-54,86
|
+22,63
|
Bangladesh
|
2.008.001
|
17.417.415
|
+14,60
|
*
|
Philippin
|
1.305.638
|
16.790.423
|
-23,94
|
+30,77
|
Panama
|
2.284.380
|
15.468.500
|
+86,10
|
+73,25
|
Nam Phi
|
1.404.586
|
15.383.336
|
-27,59
|
+25,86
|
Ấn Độ
|
1.971.006
|
14.980.518
|
-4,26
|
+15,71
|
Achentina
|
2.025.486
|
14.588.254
|
+17,87
|
*
|
Slovakia
|
1.165.744
|
13.911.850
|
-35,97
|
*
|
Chi Lê
|
1.221.671
|
13.440.412
|
-4,20
|
*
|
Ucraina
|
1.357.158
|
12.104.839
|
+11,59
|
+26,18
|
Nauy
|
1.538.839
|
12.078.204
|
-28,38
|
+59,41
|
Thụy Sỹ
|
1.151.522
|
11.129.265
|
-24,40
|
+41,58
|
Phần Lan
|
1.298.470
|
9.964.826
|
-14,71
|
+53,56
|
Hungary
|
645.687
|
7.357.431
|
-44,94
|
+40,21
|
Hy Lạp
|
605.132
|
6.674.873
|
-4,38
|
+42,03
|
Gana
|
0
|
6.178.444
|
*
|
*
|
Ai cập
|
587.689
|
6.041.119
|
-13,93
|
-16,91
|
New Zealand
|
873.006
|
5.502.960
|
+4,25
|
*
|
Angola
|
784.885
|
5.350.757
|
-15,91
|
*
|
Israel
|
442.904
|
5.131.659
|
-24,71
|
*
|
Lào
|
649.718
|
4.961.644
|
+25,30
|
-15,59
|
Myanma
|
114.132
|
1.911.077
|
+122,61
|
*
|
Cuba
|
186.434
|
1.469.426
|
-52,29
|
+364,66
|
Nigieria
|
45.823
|
263.371
|
+47,82
|
*
|
Tham khảo giá hàng dệt may xuất khẩu tuần cuối tháng 9/2011
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá
|
Cửa khẩu
|
Đ/K giao hàng
|
áo sơ mi nam dài tay
|
chiếc
|
$10.15
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo thun nam
|
cái
|
$6.54
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
áo Jacket nam 3 lớp
|
chiếc
|
$58.24
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
FOB
|
áo thun nam polo
|
cái
|
$12.46
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Găng tay bóng gậy
|
đôi
|
$17.85
|
Kho CFS Sagawa
|
FOB
|
quần dài nữ , cat 648
|
chiếc
|
$13.78
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo jacket nữ 3 lớp
|
chiếc
|
$54.50
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo khoác lông vịt nữ dài tay
|
chiếc
|
$50.12
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
Khăn Bàn (140x320 cm) 49%cotton,51%polyester.
|
cái
|
$8.57
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
áo thun nam(Size:44;48;52;56;60;64)
|
cái
|
$7.11
|
Kho CFS C.ty Cổ Phần địa ốc Areco
|
FOB
|
váy nữ 02 lớp, cat 842
|
chiếc
|
$21.94
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
FOB
|
áo Jacket nam 3 lớp
|
chiếc
|
$78.64
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo bơi nữ liền quần
|
chiếc
|
$22.63
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo Jacket nam 1 lớp
|
chiếc
|
$27.80
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
FOB
|
áo jacket nữ 2 lớp
|
chiếc
|
$54.27
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo jacket nam 1 lớp
|
chiếc
|
$44.81
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo Jacket nam 1 lớp
|
chiếc
|
$27.69
|
Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)
|
FOB
|
áo thun nam
|
cái
|
$7.96
|
Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
Aó thun nữ
|
cái
|
$10.64
|
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)
|
FOB
|
áo sơ mi nam dài tay
|
chiếc
|
$10.05
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
áo sơ mi nam ngắn tay
|
chiếc
|
$5.95
|
Cảng Hải Phòng
|
FOB
|
(vinanet-T.Thuy)
Nguồn:Vinanet