menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hóa sang Áo tăng trưởng mạnh

15:57 26/02/2015

Theo số liệu thống kê, trong tháng 1 năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 234,55 triệu USD, tăng 67,38% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong tháng 1 năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 234,55 triệu USD, tăng 67,38% so với cùng kỳ năm trước.

Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…

Mặt hàng điện thoại và các loại vẫn đứng ở vị trí thứ nhấ trong bảng xuất khẩu các mặt hàng Việt Nam sang Áo trong tháng đầu năm 2015, trị giá 176,41 triệu USD, chiếm 75% tổng trị giá xuất khẩu, tăng 50,58% so với cùng kỳ năm trước.

Giày dép là mặt hàng trị giá lớn thứ hai, thu về 3,23 triệu USD, giảm 23,81%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 2 triệu USD, tăng 16,51% so với cùng kỳ năm trước.

Áo vẫn là một trong số những nước có mức tăng trưởng kinh tế ổn định. Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo trong năm 2015, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Áo tháng 1 năm 2015

Mặt hàng
 Tháng 1/2014
 Tháng 1/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
 Trị giá (USD)
 Trị giá (USD)

 Trị giá

Tổng
 140.135.976
234.554.348
+67,38

Điện thoại các loại và linh kiện

 117.153.135
176.414.848
+50,58
Giày dép các loại
4.252.445
3.239.928
-23,81

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

1.717.247
2.000.789
+16,51

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

539.934
551.831
+2,2
Hàng dệt may
1.130.323
483.189
-57,25
Gỗ và sản phẩm gỗ
750.016
416.274
-44,5

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

506.390
 72.205
-85,74
Sản phẩm gốm sứ
218.774
 
-100
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet