menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu hàng hoá sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 tăng 24,1% về kim ngạch

13:00 22/08/2011
Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đạt 150,5 triệu USD, tăng 27,1% so với cùng kỳ, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch.


Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada tháng 7/2011 đạt 91,7 triệu USD, giảm 6,2% so với tháng trước, nhưng tăng 10,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đạt 515,4 triệu USD, tăng 24,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đạt 150,5 triệu USD, tăng 27,1% so với cùng kỳ, chiếm 29,2% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 5,3 triệu USD, tăng 114,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cà phê đạt 5,2 triệu USD, tăng 109,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; túi xách, ví, va li, mũ và ô dù đạt 19 triệu USD, tăng 73,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 13,6 triệu USD, tăng 70,3% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 19 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 3,4 triệu USD, giảm 10,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh đạt 1,6 triệu USD, giảm 0,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

415.243.563

515.371.617

+ 24,1

Hàng thuỷ sản

50.166.545

73.718.325

+ 46,9

Hàng rau quả

3.840.010

5.524.421

+ 43,9

Hạt điều

17.163.069

18.751.571

+ 9,3

Cà phê

2.474.770

5.184.951

+ 109,5

Hạt tiêu

2.078.014

3.033.504

+ 46

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.136.350

2.429.306

+ 13,7

Chất dẻo nguyên liệu

3.749.924

3.357.277

- 10,5

Sản phẩm từ chất dẻo

5.434.609

7.600.217

+ 39,8

Cao su

2.752.522

3.462.398

+ 25,8

Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù

11.109.531

19.237.807

+ 73,2

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.394.125

2.146.014

+ 53,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

46.044.273

46.991.982

+ 2

Hàng dệt, may

118.354.309

150.471.228

+ 27,1

Giày dép các loại

56.681.588

65.345.718

+ 15,3

Sản phẩm gốm, sứ

2.492.873

2.602.214

+ 4,4

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

1.592.820

1.582.594

- 0,6

Sản phẩm từ sắt thép

7.999.101

13.623.016

+ 70,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

21.651.773

19.336.692

- 10,7

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

240.340

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

2.479.175

5.311.829

+ 114,3

Dây điện và dây cáp điện

 

11.464.182

 

Phương tiện vận tải và phụ tùng

6.616.522

9.920.245

+ 49,9

 

Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada trong 10 ngày cuối tháng 7/2011:

 

Cao su thiên nhiên đã qua sơ chế SVR CV 60 ( Hàng xuất xứ Việt Nam, Đóng 16 Pallet / 01 cont 20', Tổng: 32 Pallet / 02 cont 20' )

tấn

4,620

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Chè đen loại FD

tấn

960.00

Cảng Hải Phòng

FOB

Thịt ghẹ đóng hộp, nhãn hiệu " Clover Leaf", 12 lon/ thùng, 170 g/ lon

thùng

$24.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Cá ngừ vây vàng tươi filê ướp đá ( Thunnus albacares)

kg

$12.80

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Cá ngừ mắt to tươi ướp đá ( Thunnus Obesus)

kg

$9.00

Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh)

FOB

Nhân hạt điều WW320     Đóng gói: 01 x 50LBS/carton.

kg

$9.96

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

FOB

Hạt điều nhân Việt Nam loại LP

kg

$9.41

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Aó jacket nữ 3 lớp P/O: KM4EX-5A ( 86 kien)

chiếc

$24.50

Cảng Hải Phòng

FOB

quần dài nam 3 lớp

chiếc

$22.00

Cảng Hải Phòng

FOB

áo vest nam 40029

chiếc

$21.05

Cảng Hải Phòng

FOB

Quần dài nữ,cat:848

chiếc

$20.46

Sân bay Quốc tế Nội Bài (Hà Nội)

FOB

Aó jacket nữ P/O: KM4HC-5A (234 kien)

chiếc

$19.98

Cảng Hải Phòng

FOB

Aó liền quần trẻ em nam 3 lớp P/O: KT1FY-5A ( 64 kien)

chiếc

$18.61

Cảng Hải Phòng

FOB

áo sơ mi nam 52355

chiếc

$16.20

Cảng Hải Phòng

FOB

áo vest nữ 30052

chiếc

$13.77

Cảng Hải Phòng

FOB

áo Thun Nữ ARWP1162 (size 32-48)

cái

$13.36

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Quần Jean Nữ

chiếc

$8.91

Cảng Hải Phòng

FOB

Quần nhung nữ (hàng mới 100%)

chiếc

$7.16

Cảng Hải Phòng

FOB

áo nỉ trẻ em gái (hàng mới 100%)

chiếc

$3.45

Cảng Hải Phòng

FOB

 

Nguồn:Vinanet