(Vinanet) Tháng 11 xuất khẩu hàng hóa của việt Nam sang thị trường Singapore tăng 34,0% so với tháng 10/2013, đạt 259,9 triệu USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này 11 tháng đầu năm 2013 lên 2,45 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2012.
Trong số 27 nhóm hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Singapore trong 11 tháng đầu năm, thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất với 254,09 triệu USD, chiếm 14,42% tổng kim ngạch, tăng 28,8% so cùng kỳ; tiếp đến là một số nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trở lên như: dầu thô 314,49 triệu USD (chiếm 12,81%, tăng 64,6%); điện thoại các loại và linh kiện 310,13 triệu USD (chiếm 12,63%, tăng 64,7%); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 231,95 triệu USD (tăng 2,7%), phương tiện vận tải và phụ tùng 212,84 triệu USD (tăng 35,1%); thuỷ tinh và sản phẩm từ thủy tinh 179,15 triệu USD (giảm 23,8%); gạo 155,38 triệu USD (tăng 28,1%).
Đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang Singapore 11 tháng đầu năm đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, tăng mạnh nhất là mặt hàng hạt điều với 103,3% so với cùng kỳ; tiếp đến là điện thoại các loại và linh kiện (+ 64,7%); dầu thô (+64,6%); hạt tiêu (+38,0%); phương tiện vận tải và phụ tùng (+ 35,1%)… Ngược lại, nhóm hàng xăng dầu, cà phê và sắt thép lại sụt giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ với mức giảm tương ứng 88,1%, 83,5% và 50,7%.
Thống kê Hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Singapore 11 tháng 2013.ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2013
|
11T/2013
|
T11/2013 so với T10/2013 (%)
|
11T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch
|
259.910.191
|
2.455.387.074
|
+34,0
|
+15,1
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
31.548.554
|
354.091.159
|
+1,4
|
+28,8
|
Dầu thô
|
93.175.430
|
314.491.975
|
*
|
+64,6
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
16.375.956
|
310.130.334
|
-39,1
|
+64,7
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
25.980.227
|
231.953.350
|
+26,1
|
+2,7
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.013.402
|
212.847.859
|
-34,3
|
+35,1
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
16.480.462
|
179.154.581
|
-9,6
|
-23,8
|
Gạo
|
9.805.962
|
155.382.077
|
-52,1
|
+28,1
|
Hàng thủy sản
|
10.183.705
|
87.783.202
|
-9,4
|
+11,2
|
Hạt tiêu
|
2.577.848
|
55.769.767
|
-54,7
|
+38,0
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.175.089
|
40.217.456
|
-57,1
|
+6,2
|
Hàng dệt, may
|
3.170.100
|
36.032.524
|
-31,3
|
+21,2
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.681.467
|
32.476.075
|
+11,2
|
+6,0
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.819.642
|
29.363.821
|
-27,8
|
-16,2
|
Giày dép các loại
|
2.547.991
|
28.695.752
|
-7,9
|
+21,2
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.180.587
|
23.521.852
|
-40,8
|
-8,7
|
Sắt thép các loại
|
471.891
|
22.240.117
|
-78,2
|
-50,7
|
Hàng rau quả
|
2.352.520
|
21.661.519
|
+18,7
|
+18,5
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.286.499
|
20.881.061
|
+7,3
|
-5,6
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.421.554
|
15.147.291
|
+2,1
|
-8,0
|
Xăng dầu các loại
|
1.086.722
|
9.794.759
|
-76,1
|
-88,1
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
484.129
|
8.597.155
|
+66,8
|
-37,6
|
Hạt điều
|
2.067.290
|
8.056.539
|
+150,7
|
+103,3
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
954.871
|
6.765.037
|
+23,2
|
+13,3
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
588.209
|
6.543.871
|
-18,5
|
+9,7
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
166.405
|
3.457.800
|
-51,5
|
-24,4
|
Cao su
|
742.766
|
3.221.753
|
+183,5
|
-30,3
|
Cà phê
|
191.477
|
2.355.457
|
-12,4
|
-83,5
|
Nguồn:Vinanet