(VINANET)- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Tây Ban Nha trong năm 2013 đạt 2,11 tỷ USD, tăng 17,81% so với cùng kỳ năm trước.
Giai đoạn từ năm 2005 đến nay, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Tây Ban Nha đều tăng trưởng, trừ năm 2007 do ảnh hưởng chung của thị trường xuất khẩu, kim ngạch có phần giảm sút nhẹ.
Trong năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Tây Ban Nha trong năm 2013 đạt 2,11 tỷ USD, tăng 17,81% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam trước đây như hàng dệt may, giày dép vẫn duy trì tốt, một số mặt hàng mới như thiết bị điện, linh kiện điện tử đặc biệt là linh kiện thiết bị điện thoại đã vươn lên chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Tây Ban Nha, các mặt hàng sản phẩm nhựa, sắt thép...cũng có nhiều tiềm năng trên thị trường này.
Đứng đầu kim ngạch xuất khẩu là nhóm mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 573.431.570 USD, tăng 22,09% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27,1% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng dệt may, trị giá 534.518.170 USD, tăng 30,7%, chiếm 25,2%; đứng ở vị trí thứ ba là giày dép, trị giá 297.833.910 USD, tăng 27,01%, chiếm 14%. Ba mặt hàng trên chiếm 66,3% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Tây Ban Nha trong năm 2013.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng sang Tây Ban Nha trong năm 2013 gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 51,56%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 47,15%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 80,13%; hạt điều tăng 12,11%; sản phẩm từ sắt thép tăng 40,25%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 43,17%; sắt thép tăng 7,5%. Đáng chú ý mặt hàng sản phẩm, mây tre, cói và thảm tăng gấp 5 lần so với cùng kỳ năm trước, đạt 30.336.935 USD.
Ngân hàng Trung ương Tây Ban Nha cho biết, các nhà đầu tư và dân chúng đã bắt đầu cảm nhận sự tin tưởng trở lại đối với sự tăng trưởng của kinh tế Tây Ban Nha. Người dân nước này bắt đầu tăng chi tiêu trở lại. Mùa hè năm 2013 đánh dấu sự tăng trưởng trở lại của du lịch, nguồn thu lớn của nền kinh tế Tây Ban Nha, đồng thời là khu vực góp phần giải quyết mức thất nghiệp cao hiện nay của nước này, với mức tăng trưởng 12% so với hè năm 2012. Sức mua nội địa sẽ là yếu tố đầu tiên đánh dấu sự phục hồi của nền kinh tế, dự kiến năm 2013 sẽ ghi nhận mức tăng 5% cho sức mua nội địa so với năm 2012. Dự kiến cùng với sự phục hồi tăng trưởng của nền kinh tế trong năm 2013, Chính phủ Tây Ban Nha sẽ cân nhắc cắt giảm một loạt các mức thuế đã tăng trong hai năm gần đây như là thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ cồn, rượu, thuốc lá,…
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Tây Ban Nha năm 2013
Mặt hàng
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.793.606.850
|
|
2.113.077.875
|
|
+17,81
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
469.664.440
|
|
573.431.570
|
|
+22,09
|
Hàng dệt may
|
|
408.974.915
|
|
534.518.170
|
|
+30,7
|
Giày dép các loại
|
|
234.499.480
|
|
297.833.910
|
|
+27,01
|
Cà phê
|
106.289
|
218.159.850
|
97.085
|
191.082.587
|
-8,66
|
-12,41
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
96.001.326
|
|
145.495.553
|
|
+51,56
|
Hàng thủy sản
|
|
132.027.236
|
|
119.485.641
|
|
-9,5
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
5.036.985
|
|
30.336.935
|
|
+502,28
|
Cao su
|
9.343
|
27.397.384
|
10.388
|
25.806.766
|
+11,18
|
-5,81
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
|
|
24.774.088
|
|
|
Hạt tiêu
|
3.996
|
28.825.417
|
3.374
|
23.101.274
|
-15,57
|
-19,86
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng
|
|
14.469.420
|
|
21.291.414
|
|
+47,15
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
8.937.407
|
|
16.090.011
|
|
+80,03
|
Hạt điều
|
1.529
|
10.807.337
|
1.728
|
12.116.522
|
+13,02
|
+12,11
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
4.899.487
|
|
6.871.365
|
|
+40,25
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
17.178.146
|
|
5.673.832
|
|
-66,97
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
3.531.598
|
|
5.056.294
|
|
+43,17
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
2.917.881
|
|
2.226.493
|
|
-23,69
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
2.838.358
|
|
1.766.489
|
|
-37,76
|
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
24.093.292
|
|
1.454.899
|
|
-93,96
|
Gạo
|
2.522
|
1.422.916
|
2.887
|
1.353.144
|
+14,47
|
-4,9
|
Sắt thép các loại
|
755
|
1.145.505
|
705
|
1.231.422
|
-6,62
|
+7,5
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan