menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng 11 tháng năm 2010 đạt gần 1,41 tỷ USD

17:04 25/01/2011

Các loại phương tiện vận tải phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 11 đạt 161,1 triệu USD, tăng 23,12% so với tháng 10; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng lên 1,41 tỷ USD, chiếm 2,18% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước 11 tháng, tăng 62,3% so với cùng kỳ.
Các loại phương tiện vận tải phụ tùng của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 11 đạt 161,1 triệu USD, tăng 23,12% so với tháng 10; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng lên 1,41 tỷ USD, chiếm 2,18% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước 11 tháng, tăng 62,3% so với cùng kỳ.
Trong đó tàu thuyền các loại 11 tháng xuất khẩu đạt 447,71 triệu USD, chiếm 31,83% tổng kim ngạch; phụ tùng ô tô đạt 717,36 triệu USD, chiếm 51%.
Trong tháng 10, Singapore đang đứng thứ 5 về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, sang đến tháng 11 vươn lên dẫn đầu với 41,88 triệu USD, chiếm 26% tổng kim ngạch của tháng; nên thị trường Nhật Bản bị đẩy xuống vị trí thứ 2 về kim ngạch với 28,99 triệu USD, chiếm 18%; Hoa Kỳ đứng vị trí thứ 3 trong tháng với 16,71 triệu USD, chiếm 10,37%; sau đó là thị trường Pháp 11,88 triệu USD, chiếm 7,38%;   Hàn Quốc 11,06 triệu USD,chiếm 6,86%.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch của tháng 11 so với tháng 10, trong số 29 thị trường xuất khẩu có 45% số thị trường tăng kim ngạch, còn lại 55% số thị trường giảm kim ngạch so với tháng 10; trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang Pháp đạt mức tăng đột biến so với tháng 10, tăng tới 2.118,48%, đạt 11,88 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng kim ngạch so với tháng 10 là kim ngạch xuất khẩu sang Singapore tăng 530,02%, đạt 41,88 triệu USD; sau đó là Hàn Quốc tăng 245,79%, đạt 11,06 triệu USD, còn lại các thị trường khác tăng từ 3-27% so với tháng 10; Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Hà Lan giảm 97,6%, chỉ đạt 0,4 triệu USD; Đức giảm 94,14%, đạt 0,42 triệu USD; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 57,55%, đạt 1 triệu USD; Anh giảm 54,64%, đạt 0,25 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu phương tiện vận tải phụ tùng sang các thị trường 11 tháng/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
% tăng giảm
T11
so với T10
Tổng cộng
161.104.278
1.406.680.224
130846215
+23,12
Tàu thuyền các loại
60.400.582
447.708.462
38558047
+56,65
Phụ tùng ô tô
72.972.681
717.356.637
74583822
-2,16
Nhật Bản
28.984.259
350.638.423
30077911
-3,64
Hoa Kỳ
16.706.709
194.759.704
14649350
+14,04
Indonesia
3.105.713
74.192.291
2862560
+8,49
Đức
415.727
65.248.300
7093052
-94,14
Hà Lan
400.056
65.158.605
16674017
-97,60
Singapore
41.879.826
61.311.187
6647363
+530,02
Philippines
6.062.983
60.256.967
5220150
+16,15
Trung quốc
6.103.396
55.723.040
5105994
+19,53
Thái Lan
5.574.626
44.532.155
4789262
+16,40
Hàn Quốc
11.058.045
42.279.995
3197871
+245,79
Malaysia
3.166.328
39.500.926
3652022
-13,30
Pháp
11.883.892
38.796.619
535678
+2118,48
Panama
58.701
31.720.548
58920
-0,37
Anh
246.298
30.373.801
542994
-54,64
Ấn Độ
2.619.585
25.439.952
3002475
-12,75
Australia
474.428
18.439.903
449070
+5,65
Séc
1.942.028
16.355.278
1890612
+2,72
Đài Loan
2.353.131
15.651.841
2541212
-7,40
Ai Cập
1.499.181
15.423.410
1608548
-6,80
Braxin
1.674.768
14.907.080
1706161
-1,84
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
997.131
13.575.139
2349205
-57,55
Lào
1.258.474
12.807.013
1743693
-27,83
Campuchia
1.374.041
10.689.945
1083577
+26,81
Canada
1.000.026
8.009.409
1134673
-11,87
Mexico
791.646
4.739.443
731834
+8,17
Tây Ban Nha
480.611
4.069.606
443290
+8,42
Nam Phi
241.944
3.520.873
250762
-3,52
Thổ Nhĩ Kỳ
183.495
3.318.540
283167
-35,20
Đan Mạch
279.625
1.522.384
300341
-6,90
Hungari
0
528.779
31083
*
Hy Lạp
0
294.100
0
*
Na Uy
22.787
213.975
0
*

Nguồn:Vinanet