menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu rau quả đạt 405,65 triệu USD trong 7 tháng đầu năm 2012

16:11 20/08/2012

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2012 đạt 405,65 triệu USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm trước.
  
  

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2012 đạt 405,65 triệu USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trung Quốc dẫn dầu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2012, tăng 16,79% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 26,8% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với trị giá hơn 30,3 triệu USD, tăng 19,53%; Thứ ba là thị trường Hoa Kỳ, đạt 21,19 triệu USD, tăng 34,32% so với cùng kỳ năm trước. Ba thị trường trên chiếm 39,5% tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2012.

Trong 7 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường có mức tăng trưởng dương là: Nhật Bản (+19,53%); Hoa Kỳ (+34,32%); Đài Loan (+21,89%); Thái Lan (+ 43,76); Singapore (+23,72); Malaysia (30,08%); Canađa (+18,69); tiểu VQ ArậpTN (+20,11); Italia (+34,61); Ucraina (+139,9); cô oét(+26,76%).

Ngược lại những thị trường có mức suy giảm 7 tháng đầu năm so với cùng kỳ năm 2011 là: Indonêsia (-27,14%); Nga (-7,01); Hàn Quốc (-2,55); Hà Lan (-33,39); Đức (-23,83); Ôxtraylia (-14,47%); Pháp (-19,7); Hồng Kông (-4,68%); Lào (-51,53%); Anh (-30,7%).

Số liệu xuất khẩu rau quả của Việt Nam tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2012

Thị trường

ĐVT

Tháng 7/2012

7Tháng/2012

 %tăng, giảm T7/2012 so với T7/2011

 %tăng, giảm 7T/2012 so với 7T/2011

Tổng

USD

55.528.292

405.653.942

-3.06

16.97

Trung Quốc

USD

18.566.038

109.066.056

-2.8

47.9

Nhật Bản

USD

5.222.446

30.304.548

36.91

19.53

Hoa Kỳ

USD

3.177.595

21.191.788

39.7

34.32

Indonesia

USD

1.435.505

20.525.252

47.78

-27.14

Nga

USD

1.752.822

17.545.517

-33.97

-7.01

Đài Loan

USD

2.526.033

13.678.928

1.5

21.89

Hàn Quốc

USD

1.869.020

12.831.984

-20.44

-2.55

Hà Lan

USD

1.060.651

12.490.461

-60.32

-33.39

Thái Lan

USD

1.774.128

11.474.492

242.69

43.76

Singapore

USD

1.628.184

11.426.326

35.54

23.72

Malaysia

USD

1.065.137

8.678.426

0.57

30.08

Canađa

USD

819.301

6.556.828

1.68

18.69

Đức

USD

562.782

4.734.586

-9.28

-23.83

Ôxtraylia

USD

806.146

4.601.591

-16.64

-14.47

Pháp

USD

758.874

4.203.437

-36.63

-19.7

Tiểu VQARập Thống nhất

USD

611.517

3.882.327

60.64

20.11

Hồng Kông

USD

626.088

3.511.009

-11.54

-4.68

Campuchia

USD

577.588

2.496.027

54.44

2.43

Lào

USD

505.561

2.495.991

-64.14

-51.53

Italia

USD

181.538

2.421.648

-3.89

34.61

Anh

USD

240.500

2.356.016

-56.05

-30.7

Ucraina

USD

207.265

1.265.151

10.95

139.9

Côoét

USD

176.894

1.186.635

-1.1

26.76


Nguồn:Vinanet