menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Nhật chiếm 10,26% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

15:03 20/12/2013

Từ nhiều năm qua, Nhật Bản luôn là thị trường thương mại quan trọng của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lên đến 10,26% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam.

(Vinanet) Từ nhiều năm qua, Nhật Bản luôn là thị trường thương mại quan trọng của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lên đến 10,26% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam.

Theo thống kê, 11 tháng năm 2013, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản đạt 22,94 tỉ USD, tăng 1,7% so với cùng kỳ năm 2012.

Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 12,37 tỷ USD, tăng 3,49% và nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Nhật Bản đạt 10,57 tỷ USD, giảm nhẹ 0,3%. Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Nhật Bản đạt 1,8 tỉ USD.

Trong những năm gần đây, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam luôn xuất siêu/thặng dư trong buôn bán với Nhật Bản. Năm 2011, nước ta xuất siêu 0,4 tỉ USD; năm 2012 con số này là 1,5 tỉ USD và 11 tháng năm 2013, Việt Nam đã xuất siêu sang thị trường Nhật Bản 1,8 tỉ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2012.

Tính đến hết tháng 11/2013, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Nhật Bản xếp thứ 4 trong tất cả các thị trường mà Việt Nam xuất nhập khẩu hàng hóa; trong đó, xếp thứ 2 về xuất khẩu và xếp thứ 3 về nhập khẩu.

Các nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản bao gồm: Hàng dệt may, dầu thô, phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng, hàng thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm từ chất dẻo, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện,...trong đó hàng dệt may đứng đầu với 2,18 tỷ USD, chiếm 17,63% tổng kim ngạch, tăng 21,54% so cùng kỳ; Đứng thứ 2 là dầu thô với 1,86 tỷ USD, chiếm 15,05%, giảm 18,88%; Phương tiện vận tải phụ tùng đứng thứ 3 với 1,69 tỷ USD, chiếm 13,64%, tăng 9,36%; tiếp đến máy móc phụ tùng 1,1 tỷ USD, chiếm 8,9%, giảm 2,55%; Hàng thủy sản 1,02 tỷ USD, chiếm 8,21%, tăng nhẹ 1,39%. 

Việt Nam nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Nhật Bản chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sắt thép và sản phẩm từ sắt thép, nguyên phụ liệu ngành dệt may da giày, sản phẩm từ chất dẻo.  

 Số liệu Hải quan về hàng hóa xuất khẩu sang Nhật 11 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
 
Mặt hàng
 
T11/2013
 
11T/2013
T11/2013 so với T10/2013(%)
11T/2013 so với cùng kỳ (%)
 Tổng kim ngạch
1.278.411.012
12.370.776.362
+1,16
+3,49
Hàng dệt may
210.427.945
2.181.537.163
-11,09
+21,54
Dầu thô
217.345.333
1.861.557.324
+52,73
-18,88
Phương tiện vận tải và phụ tùng
168.983.619
1.687.489.055
-3,42
+9,36

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

107.219.994
1.100.851.376
-5,18
-2,55
Hàng thuỷ sản
113.211.301
1.015.533.330
-3,89
+1,39
Gỗ và sản phẩm gỗ
72.301.414
734.490.954
-14,59
+20,97
sản phẩm từ chất dẻo
39.877.676
386.090.639
+0,13
+16,75
Giày dép các loại
37.374.843
349.790.314
+32,71
+16,82

Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

33.938.927
289.030.718
+4,33
-8,82
Hoá chất
20.192.354
218.615.418
-4,91
+52,53
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
21.458.111
208.022.848
+12,10
+32,07
Dây điện và dây cáp điện
16.526.405
173.376.582
-4,73
+2,19

sản phẩm từ sắt thép

17.781.110
164.372.887
-5,12
+14,74
Cà phê
8.478.466
156.692.371
-21,21
-2,36
Than đá
18.715.405
146.974.307
+39,56
-5,92
sản phẩm hoá chất
15.079.025
123.854.932
+19,45
-5,81

Kim loại thường và sản phẩm

8.949.559
89.971.468
+0,89
+2,48
Sản phẩm gốm sứ
7.651.671
71.681.352
-3,01
+17,39
Gíây và các sản phẩm từ giấy
7.164.756
70.585.509
-5,85
-5,44

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

6.866.645
66.578.568
-18,94
+25,92
sản phẩm từ cao su
5.971.262
56.580.540
+7,90
+6,48
Hàng rau quả
4.879.649
56.503.045
-7,89
+13,32
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
4.003.547
45.245.776
-16,61
 
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
5.216.325
40.341.640
-7,25
+8,92
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
3.591.218
35.830.516
-18,37
+12,17
Xơ sợi dệt các loại
3.167.946
32.470.695
-16,56
+38,44
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
3.352.425
30.058.448
+7,68
+14,88

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.811.399
29.239.187
-17,33
-50,76
Cao su
3.309.548
23.817.637
+21,61
-19,24
Quặng và khoáng sản khác
1.524.160
20509.788
-16,78
-24,28
Điện thoại các loại và linh kiện
3.075.131
19.067.996
-34,43
-76,04
Hạt tiêu
1.330.939
15.573.952
-15,86
+23,13
Chất dẻo nguyên liệu
1.127.725
13.024.956
+4,34
-16,68
Hạt điều
809.590
8.529.045
-3,52
+2,03
sắt thép các loại
705.083
6.037.214
+6,03
+3,19
Phân bón
291.683
4.374.112
+19,45
*
Sắn và sản phẩm từ sắn
395.505
3.716.792
-70,64
+3,38
Xăng dầu
0
646.700
*
-97,93

Nguồn:Vinanet