menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng tăng trên 6% so cùng kỳ

11:15 03/01/2014

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 11/2013 tăng nhẹ 1,27% về kim ngạch so với tháng 10, đạt trên 1,23 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này đạt 11,96 tỷ USD, tăng 6,38% so với cùng kỳ năm ngoái.

(Vinanet) Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 11/2013 tăng nhẹ 1,27% về kim ngạch so với tháng 10, đạt trên 1,23 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này đạt 11,96 tỷ USD, tăng 6,38% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc, với gần 1,96 tỷ USD, chiếm 16,35% tổng kim ngạch, tăng 16,69% so với cùng kỳ.

Đối với mặt hàng cao su, lượng xuất khẩu vào Trung Quốc vẫn duy trì vị trí dẫn đầu cả về lượng và trị giá với tổng sản lượng đạt trên 437.761 tấn (chiếm 46% tổng lượng xuất khẩu cao su cả nước), trị giá trên 985,24 triệu USD (chiếm 44,38% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước).

Trong 11 tháng qua, Trung Quốc là đối tác lớn nhất nhập khẩu gạo của Việt Nam với 2,04 triệu tấn, tăng 6,2% so với cùng kì năm trước, chiếm gần 33% tổng lượng gạo xuất khẩu cả nước, đạt 849,36 triệu USD, tăng 2,74% so cùng kỳ.

Đặc biệt, mặt hàng than đá,Trung Quốc chiếm ưu thế rất lớn với lượng nhập khẩu lên tới 8,66 triệu tấn, chiếm 76% tổng lượng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Trong khi nước ta xuất khẩu chủ yếu các sản phẩm thô thì hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc chủ yếu là hàng tiêu dùng, hàng điện tử, máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, sắt thép…

Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng đầu năm phần lớn tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó những nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch gồm có: Điện thoại các loại và linh kiện (+172,03%); Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh (+122,43%); Hoá chất (+111,32%). Tuy nhiên, nhóm hàng đá quí, kim loại quí và nhóm hàng xăng dầu xuất khẩu sang thị trường này lại sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm tương ứng 95,84% và 75,08%.

Số liệu thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD

Mặt hàng
T11/2013
11T/2013
T11/2013 so với T10/2013(%)
11T/2013 so với cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

1.232.665.336
11.955.231.134
+1,27
+6,38

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

147.997.302
1.955.115.396
-15,46
+16,69

Cao su

135.204.908
985.241.495
+21,10
-14,79

Gỗ và sản phẩm gỗ

86.726.113
882.033.233
+3,05
+34,64
Gạo
49.842.308
849.359.521
-29,45
+2,74

Sắn và sản phẩm từ sắn

81.607.321
847.945.959
+21,40
-21,17

Xơ sợi dệt các loại

87.704.566
806.501.461
-3,93
+40,16

Dầu thô

82.430.395
670.104.986
+124,86
-32,78

Than đá

62.702.250
508.375.800
+35,77
-29,24

Điện thoại các loại và linh kiện

55.415.451
472.395.689
-21,64
+172,03

Hàng thuỷ sản

45.483.195
391.306.884
-23,62
+62,87

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

38.954.385
337.576.395
-1,68
+7,12

Giày dép

26.637.995
326.690.423
-40,49
+16,69

Hàng dệt may

30.097.535
318.963.503
-25,43
+45,65

Hàng rau quả

24.035.923
267.987.780
+17,57
+39,37

Hạt điều

31.691.451
266.355.887
+13,32
+2,33

Phương tiện vận tải và phụ tùng

15.906.402
147.051.251
+5,39
+42,33

Quặng và khoáng sản khác

6.999.814
129.622.837
-19,45
+47,02

Chất dẻo nguyên liệu

25.950.703
128.219.958
+28,62
+12,56

Dây điện và cáp điện

17.260.447
99.023.093
+10,93
+48,85

Xăng dầu các loại

11.003.956
95.999.300
-46,65
-75,08

Nguyên liệu dệt may, da giày

9.816.398
90.425.050
+12,80
*

Cà phê

8.055.707
85.229.757
+18,06
-28,98

sản phẩm từ cao su

7.157.627
67.454.751
+5,69
-14,01

Sản phẩm từ hoá chất

6.442.101
60.258.850
-5,90
+2,13

Túi xách, ví, vali,mũ ô dù

7.823.728
50.398.337
-10,27
+61,48

Hoá chất

7.114.181
49.223.460
-39,04
+111,32

Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh

3.600.463
40.879.596
+12,19
+122,43

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.332.436
34.465.712
+4,59
+25,62

Sản phẩm từ sắt thép

2.043.095
31.019.100
-51,52
+16,06

Sản phẩm từ chất dẻo

3.873.276
27.861.699
+27,47
+21,10

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.946.998
27.171.228
+5,65
-17,05

Sắt thép

2.089.944
19.966.470
+20,15
+10,44
Chè
1.653.953
17.347.139
-9,55
-6,73

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

3.252.289
14.874.359
+110,58
+30,56

Giấy và sản phẩm từ giấy

1.144.407
8.433.378
-22,69
+37,75

Sản phẩm mây tre, cói, thảm

402.143
4.035.477
-19,28
*

Sản phẩm Gốm sứ

234.247
3.314.103
-56,75
+32,45

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

0
60.630
*
-95,84

Nguồn:Vinanet