menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu than tăng mạnh

15:13 06/01/2010
Tháng 11/2009, xuất khẩu than trên cả nước tăng mạnh hơn dự kiến, vươn lên mức cao nhất kể từ đầu năm 2009 đến nay. Nguyên nhân chính do lượng than tồn kho trong nước vẫn ở mức cao (tính đến hết tháng 11/09 tổng lượng than tồn kho đạt khoảng 5,05 triệu tấn) và nhu cầu tại nhiều nước, đặc biệt là tại thị trường Trung Quốc tăng mạnh đã đẩy giá than thế giới liên tục tăng trong thời gian gần đây. Theo số liệu thống kê chính thức, lượng than xuất khẩu trong tháng 11/2009 đạt 2,56 triệu tấn, trị giá 138,6 triệu USD, tăng 11,3% về lượng và 10,5% về kim ngạch so với tháng 10/09, tăng 700% về lượng và 201% về kim ngạch so với tháng 11/08. Như vậy, trong 11 tháng đầu năm 2009, tổng lượng than xuất khẩu của nước ta đã đạt 22,54 triệu tấn, trị giá 1,18 tỷ USD, tăng 21,2% về lượng và giảm 10,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.
Tháng 11/2009, các doanh nghiệp đã xuất khẩu than tới 8 thị trường, ít hơn 1 thị trường so với tháng 10/09. Nếu so với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu sang tất cả các thị trường đều đạt tốc độ tăng trưởng khá. Trong đó, riêng xuất sang thị trường Trung Quốc đã chiếm tới 83% tổng lượng và 76% tổng kim ngạch, đạt 2,14 triệu tấn, trị giá 104,9 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu sang 2 thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc đã tăng 32% và 56% về lượng so với tháng 11/08, lần lượt đạt 157,5 nghìn tấn và 124,9 nghìn tấn.
Tính chung trong 11 tháng đầu năm, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 18,4 triệu tấn, trị giá 834 triệu USD, chiếm 81% tổng lượng và 70% tổng kim ngạch, tăng 30,2% về lượng và 16,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2008. Trong khi đó, do giá xuất khẩu trong năm 2008 và 2009 có sự chênh lệch đáng kể nên kim ngạch xuất sang nhiều thị trường đã giảm mạnh như: Nhật bản (giảm 51%); Malaysia (giảm 32,3%); ấn Độ (giảm 73%); Australia (giảm 48%) …
Tham khảo các thị trường xuất khẩu than đá 11 tháng đầu năm 2009
Nước XK
Lượng(tấn)
Trị giá (USD)
Trung Quốc
18.367.281
833.910.442
Nhật Bản
1.241.252
134.589.392
Hàn Quốc
1.684.950
91.490.474
TháI Lan
574.673
45.649.244
Malaixia
166.455
17.722.420
ấn Độ
117.823
14.804.599
Inđônêxia
69.197
8.477.746
Australia
27.361
6.293.103
Pháp
67.120
5.623.840
Cuba
21.825
5.619.938
Phillippin
66.836
5.213.185
Lào
58.547
5.047.492
Đài Loan
31.593
3.971.371
ả rập xê út
21.485
2.535.230
Hà Lan
7.670
1.043.120
 
(Tin thương mại)
 

Nguồn:Vinanet