menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu than tháng 10 và 10 tháng năm 2009

10:18 08/12/2009
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng lượng than xuất khẩu của cả nước trong tháng 10 đạt 2,297 triệu tấn, trị giá 125,4 triệu USD, tăng 21,3% về lượng và 13% về trị giá so với tháng trước, tăng 96% về lượng và 0,7% về trị giá so với tháng 10/08, nâng tổng lượng than xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm lên 19,98 triệu tấn, trị giá 1,04 tỷ USD, tăng 9,3% về lượng nhưng vẫn giảm 18,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Dựa trên sản lượng khai thác và nhu cầu tiêu thụ nội địa ước tính của nước ta trong cả năm 2009 cộng với nhu cầu than trên thị trường thế giới, đặc biệt là tại Trung Quốc, dự báo xuất khẩu than trong cả năm 2009 sẽ đạt khoảng 22 triệu tấn, cao hơn 13,7% so với năm 2008.

Về thị trường xuất khẩu

Trong tháng 10, mặc dù lượng xuất tăng nhưng số thị trường xuất khẩu đã có sự thu hẹp, bao gồm 9 thị trường, ít hơn 3 thị trường so với tháng trước. Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc và Nhật Bản – 2 thị trường tiêu thụ than lớn nhất nước ta đều đạt tốc độ tăng trưởng khá cả về lượng và kim ngạch. Cụ thể, lượng than xuất khẩu sang Trung Quốc đạt xấp xỉ 1,9 triệu tấn, trị giá 93,3 triệu USD, tăng 33,4% về lượng và 30% vềảtị giá so với tháng 9/09; tăng 120,6% về lượng và 28,1% về trị giá so với tháng 10/08. Lượng than xuất sang Nhật Bản đạt 177,5 nghìn tấn, trị giá 15,2 triệu USD, tăng 46,3% về lượng và 54% về kim ngạch so với tháng 9/09; tăng 66,3% về lượng và giảm 37,8% về kim ngạch so với tháng 10/08.

Trong khi đó, hầu hết các thị trường còn lại đều giảm mạnh trên 30% về kim ngạch so với tháng trước như: Hàn Quốc (giảm 31%); Phillipin (giảm 64%); Thái Lan (giảm 78%) …

Tính chung trong 10 tháng đầu năm, ngoại trừ Trung Quốc và Hàn Quốc đạt tốc độ tăng trưởng dương, hầu hết các thị trường còn lại đều giảm về lượng và kim ngạch nhập khẩu. Đáng kể nhất là Nhật Bản với mức giảm lên tới 36% về lượng và 52% về kim ngạch, chỉ đạt 1,08 triệu tấn, trị giá 120,5 triệu USD.

Tham khảo các thị trường xuất khẩu than đá tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2009

Thị trường XK

Tháng 10/09

10 tháng/09

 

Lư­ợng (tấn)

Trị giá (USD)

L­ượng (tấn)

Trị giá (USD)

Trung Quốc

1.889.265

93.306.898

16.245.585

729.818.183

Nhật Bản

177.477

15.202.604

1.079.403

120.480.244

Hàn Quốc

133.116

6.952.737

1.557.540

83.638.447

TháI Lan

13.655

1.260.040

503.886

40.138.869

Malaixia

11.300

1.214.714

148.857

15.806.152

ấn Độ

36.600

3.537.000

117.823

14.804.599

Indonexia

*

*

69.197

8.477.746

Ôxtrâylia

*

*

27.361

6.293.103

Cuba

*

*

21.825

5.619.938

Phillippin

18.000

1.404.000

67.758

5.285.120

Lào

3.122

294.360

52.253

4.479.629

Đài Loan

*

*

25.646

3.123.696

ả rập xê út

21.485

2.535.230

21.485

2.535.230

Pháp

*

*

27.120

2.223.840

Hà Lan

*

*

7.670

1.043.120

Nguồn:Vinanet