menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Campuchia

09:12 03/01/2014

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia đạt 2,68 tỷ USD, tăng 5,01% so với cùng kỳ năm trước.

(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia đạt 2,68 tỷ USD, tăng 5,01% so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại tiếp tục là mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia, với trị giá 544.547.580 USD, giảm 27,31% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,2% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường sắt thép các loại, Việt Nam xuất khẩu 575.991 tấn sắt thép sang thị trường này, trị giá 392.671.288 USD, tăng 20,7% về lượng và tăng 10,57% về trị giá, chiếm 14,6% tổng trị giá xuất khẩu. Thép được xuất chủ yếu qua cửa khẩu đường thủy ở An Giang, chi phí thấp hơn vận chuyển đường bộ. Thép miền Nam đã cạnh tranh về giá hiệu quả với hàng Thái Lan, Trung Quốc tại thị trường Campuchia. Ngoài Thép miền Nam còn có ba DN sản xuất thép khác là Pomina, Thép Tây Đô, Sunsteel cũng xuất khẩu thép bằng đường chính ngạch sang Campuchia.

Trong 11 tháng đầu năm 2013, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đều có mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, cụ thể: hàng dệt may tăng 39,65%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 21,48%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 39,03%; sản phẩm hóa chất tăng 8,7%; kim loại tăng 60,85%; giấy và sản phẩm giấy tăng 17,76%; sản phẩm gốm sứ tăng 13,61%; hàng rau quả tăng 10,2%; sản phẩm từ cao su tăng 30,1%. Đáng chú ý mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tăng khá mạnh, tăng 222% so với cùng kỳ năm trước.

Campuchia hấp dẫn doanh nghiệp Việt Nam không chỉ vì đây là thị trường tiêu thụ hàng hóa đầy tiềm năng, mà còn là cánh cửa đưa hàng đi các nước ASEAN. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam vào Campuchia thời gian qua còn nhiều khó khăn. Buôn bán giữa hai nước chủ yếu trao đổi bằng tiền mặt và chỉ dựa trên quan hệ quen biết, không thông qua ngân hàng nên dễ thất thoát và khó thanh toán nợ.

Mới đây, Chính phủ đã cho phép các DN xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sang CPC thu ngoại tệ mạnh bằng tiền mặt được áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%, được khấu trừ hoặc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào (với điều kiện DN phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép nộp USD tiền mặt vào tài khoản).

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia 11 tháng năm 2013

Mặt hàng XK
ĐVT
11Tháng/2012
11tháng/2013

%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012

 
 
Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Tổng
 
 
2.560.521.558
 
2.688.743.423
 
5,01
Xăng dầu các loại
Tấn
759.542
749.131.463
 
544.547.580
 
-27,31
Săt thép các loại
Tấn
476.987
355.121.213
575.991
392.671.288
 20,7
10,57
Phân bón các loại
Tấn
 
 
480.018
198.085.156
 
 
Hàng dệt may
USD
 
91.895.998
 
128.334.088
 
39,65
Sp từ chất dẻo
USD
 
94.182.514
 
114.414.205
 
21,48

Nguyên phụ liệu dệt, may da giày

USD
 
 
 
86.287.974
 
 

Máy móc, thiết bị , dụng cụ và phụ tùng

USD
 
58.516.855
 
81.355.927
 
39,03

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

USD
 
76.881.234
 
75.148.813
 
-2,25
Sp từ sắt thép
USD
 
73.281.313
 
61.583.212
 
-15,96
Sản phẩm hóa chất
USD
 
47.888.992
 
52.057.635
 
8,7

Kim loại thường khác và sản phẩm

USD
 
25.055.342
 
40.302.055
 
60,85

Phương tiện vận tải và phụ tùng

USD
 
39.766.237
 
36.376.483
 
-8,52
Hóa chất
USD
 
36.612.568
 
34.630.155
 
-5,41

Dây điện và dây cáp điện

USD
 
14.842.068
 
29.503.288
 
98,78
Giấy và các sp từ giấy
USD
 
22.392.617
 
26.370.508
 
17,76
Hàng thủy sản
USD
 
18.166.248
 
21.701.913
 
19,46
Sp gốm sứ
USD
 
18.145.161
 
20.614.745
 
13,61
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
12650
17.497.256
 
18.926.714
 
8,17
Cà phê
USD
 
 
 
17.893.431
 
 
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
3483
10.957.833
5.160
14.216.900
 
29,74

Điện thoại các loại và linh kiện

USD
 
38.816.533
 
13.610.511
 
-64,94
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
2.270.176
 
7.310.173
 
222.01
Hàng rau quả
USD
 
4.768.663
 
5.254.997
 
10,2
Sp từ cao su
USD
 
2.393.866
 
3.114.365
 
30,1

Thủy tinh và các sp từ thủy tinh

USD
 
4.310.248
 
1.821.182
 
-57,75
 

Nguồn:Vinanet