(Vinanet)-Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia đạt 2,68 tỷ USD, tăng 5,01% so với cùng kỳ năm trước.
Xăng dầu các loại tiếp tục là mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia, với trị giá 544.547.580 USD, giảm 27,31% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,2% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là thị trường sắt thép các loại, Việt Nam xuất khẩu 575.991 tấn sắt thép sang thị trường này, trị giá 392.671.288 USD, tăng 20,7% về lượng và tăng 10,57% về trị giá, chiếm 14,6% tổng trị giá xuất khẩu. Thép được xuất chủ yếu qua cửa khẩu đường thủy ở An Giang, chi phí thấp hơn vận chuyển đường bộ. Thép miền Nam đã cạnh tranh về giá hiệu quả với hàng Thái Lan, Trung Quốc tại thị trường Campuchia. Ngoài Thép miền Nam còn có ba DN sản xuất thép khác là Pomina, Thép Tây Đô, Sunsteel cũng xuất khẩu thép bằng đường chính ngạch sang Campuchia.
Trong 11 tháng đầu năm 2013, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia đều có mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, cụ thể: hàng dệt may tăng 39,65%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 21,48%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 39,03%; sản phẩm hóa chất tăng 8,7%; kim loại tăng 60,85%; giấy và sản phẩm giấy tăng 17,76%; sản phẩm gốm sứ tăng 13,61%; hàng rau quả tăng 10,2%; sản phẩm từ cao su tăng 30,1%. Đáng chú ý mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tăng khá mạnh, tăng 222% so với cùng kỳ năm trước.
Campuchia hấp dẫn doanh nghiệp Việt Nam không chỉ vì đây là thị trường tiêu thụ hàng hóa đầy tiềm năng, mà còn là cánh cửa đưa hàng đi các nước ASEAN. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đang đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam vào Campuchia thời gian qua còn nhiều khó khăn. Buôn bán giữa hai nước chủ yếu trao đổi bằng tiền mặt và chỉ dựa trên quan hệ quen biết, không thông qua ngân hàng nên dễ thất thoát và khó thanh toán nợ.
Mới đây, Chính phủ đã cho phép các DN xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sang CPC thu ngoại tệ mạnh bằng tiền mặt được áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%, được khấu trừ hoặc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào (với điều kiện DN phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép nộp USD tiền mặt vào tài khoản).
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Campuchia 11 tháng năm 2013
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
11tháng/2013
|
%tăng, giảm 11Tháng/2013 so với 11Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
2.560.521.558
|
|
2.688.743.423
|
|
5,01
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
759.542
|
749.131.463
|
|
544.547.580
|
|
-27,31
|
Săt thép các loại
|
Tấn
|
476.987
|
355.121.213
|
575.991
|
392.671.288
|
20,7
|
10,57
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
|
|
480.018
|
198.085.156
|
|
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
91.895.998
|
|
128.334.088
|
|
39,65
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
94.182.514
|
|
114.414.205
|
|
21,48
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
USD
|
|
|
|
86.287.974
|
|
|
Máy móc, thiết bị , dụng cụ và phụ tùng
|
USD
|
|
58.516.855
|
|
81.355.927
|
|
39,03
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
USD
|
|
76.881.234
|
|
75.148.813
|
|
-2,25
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
73.281.313
|
|
61.583.212
|
|
-15,96
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
47.888.992
|
|
52.057.635
|
|
8,7
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
25.055.342
|
|
40.302.055
|
|
60,85
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
39.766.237
|
|
36.376.483
|
|
-8,52
|
Hóa chất
|
USD
|
|
36.612.568
|
|
34.630.155
|
|
-5,41
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
14.842.068
|
|
29.503.288
|
|
98,78
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
22.392.617
|
|
26.370.508
|
|
17,76
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
18.166.248
|
|
21.701.913
|
|
19,46
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
18.145.161
|
|
20.614.745
|
|
13,61
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
12650
|
17.497.256
|
|
18.926.714
|
|
8,17
|
Cà phê
|
USD
|
|
|
|
17.893.431
|
|
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
3483
|
10.957.833
|
5.160
|
14.216.900
|
|
29,74
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
38.816.533
|
|
13.610.511
|
|
-64,94
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
2.270.176
|
|
7.310.173
|
|
222.01
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
4.768.663
|
|
5.254.997
|
|
10,2
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
2.393.866
|
|
3.114.365
|
|
30,1
|
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
USD
|
|
4.310.248
|
|
1.821.182
|
|
-57,75
|
Nguồn:Vinanet