Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa 11 tháng năm 2014 đạt 1,88 tỷ USD, tăng 36,13% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 11 tháng đầu năm 2014 là hàng dệt may, trị giá 438,89 triệu USD, tăng 26,94% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,2% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu áo khoác nam 2 lớp, áo jackét nam qua cảng Hải Phòng, Fob; màn chống muỗi qua Cảng Sài gòn khu vực IV). Canađa được đánh giá là thị trường tiềm năng cho hàng dệt may Việt Nam.
Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, trị giá 243,23 triệu USD, tăng 50,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13% tổng trị giá xuất khẩu (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê qua sân bay Tân Sơn nhất, Fob). Đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 198,14 triệu USD, tăng 35,93% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 23,92%. Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất là kim loại thường khác và sản phẩm tăng tới 127,57%, trị giá 48,25 triệu USD.
Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt. Bên cạnh đó, quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua, và Việt Nam luôn xuất siêu sang thị trường này cũng là cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Canađa 11 tháng năm 2014
Mặt hàng
|
11Tháng/2013
|
11Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.386.358.676
|
|
1.887.318.322
|
|
+36,13
|
Hàng dệt may
|
|
345.753.844
|
|
438.893.822
|
|
+26,94
|
Hàng thủy sản
|
|
161.457.676
|
|
243.236.888
|
|
+50,65
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
145.770.203
|
|
198.142.405
|
|
+35,93
|
Giày dép các loại
|
|
140.540.224
|
|
167.204.134
|
|
-16,0
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
107.996.061
|
|
139.654.265
|
|
+29,31
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
109.555.009
|
|
114.717.469
|
|
+4,71
|
Hạt điều
|
8.108
|
57.658.287
|
9.362
|
67.953.871
|
+15,47
|
+17,86
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
21.205.851
|
|
48.258.186
|
|
+127,57
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ôdù
|
|
32.203.754
|
|
45.072.005
|
|
39,96
|
Sp từ sắt thép
|
|
145.770.203
|
|
44.464.244
|
|
-69,5
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
32.939.789
|
|
40.818.819
|
|
+23,92
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
|
|
19.425.411
|
|
|
Sp từ chất dẻo
|
|
18.317.312
|
|
19.201.693
|
|
+4,83
|
Hàng rau quả
|
|
13.178.797
|
|
14.965.549
|
|
+13,56
|
Cà phê
|
4.974
|
10.221.572
|
6.792
|
14.656.642
|
+36,55
|
+43,39
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
|
|
13.710.357
|
|
|
Hạt tiêu
|
1.160
|
8.766.962
|
1.321
|
10.907.780
|
+13,88
|
+24,42
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
|
4.546.597
|
|
6.916.855
|
|
+52,13
|
Cao su
|
2.159
|
5.626.477
|
3.131
|
6.471.488
|
+45,02
|
+15,02
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
5.995.115
|
|
6.164.262
|
|
+2,82
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.184
|
5.022.855
|
2.204
|
5.206.222
|
+0,92
|
+3,65
|
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
|
21.205.851
|
|
4.916.426
|
|
-76,82
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
2.349.648
|
|
3.627.441
|
|
+54,38
|
Sp gốm sứ
|
|
31.556.308
|
|
2.465.531
|
|
-92,19
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet