VINANET- Trong 11 tháng năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Italia đạt 1.711.719.372 USD, tăng 24,22% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện Italia là nước xuất khẩu lớn thứ 7 và nước nhập khẩu lớn thứ 8, chiếm 3,5% thương mại toàn cầu. Trong những năm qua, xuất khẩu của Việt Nam vào Italia luôn có sự tăng trưởng. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 980,14 triệu USD, tăng 21,8% so với năm trước. Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 1,53 tỷ USD. Trong 11 tháng năm 2012, trị giá xuất khẩu đạt 1.711.719.372 USD, tăng 24,22% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng năm 2012, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã vươn lên vị trí dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu vào thị trường Italia, với trị giá xuất khẩu đạt 538.431.277 USD, tăng 141,42% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 31,4% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng giày dép, với trị giá xuất khẩu đạt 196.086.497 USD, tuy giảm 9% nhưng vẫn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 vào thị trường này. Đứng thứ ba là mặt hàng cà phê với lượng xuất 93.651 tấn, trị giá 194.852.950 USD, tăng 25,32% về lượng và tăng 22,44% về trị giá.
Ba mặt hàng trên có tổng trị giá xuất khẩu là 929.370.724 USD, chiếm 54,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này trong 11 tháng năm 2012.
Đáng chú ý, trong 11 tháng đầu năm 2012, một số mặt hàng tăng trưởng xuất khẩu cao như mặt hàng điều tăng 109,77% về lượng và tăng 86,97% về trị giá thu về 18.889.961 USD; mặt hàng hạt tiêu cũng tăng 51,49% về lượng và tăng 67,17% về trị giá; nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng tới 189,52%; mặt hàng gạo cũng tăng 50,2% về lượng và tăng 46,02% về trị giá.
Thống kê xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Italia 11 tháng năm 2012
Mặt hàng XK
|
ĐVT
|
11Tháng/2012
|
%tăng, giảm 11Tháng/2012 so với 11Tháng/2011
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
|
|
1.711.719.372
|
|
24.22
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
538.431.277
|
|
141.42
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
196.086.497
|
|
-9
|
Cà phê
|
Tấn
|
93.651
|
194.852.950
|
25.32
|
22.44
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
139.543.443
|
|
-18.44
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
123.245.444
|
|
-7.54
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
97.925.801
|
|
57.5
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
83.090.634
|
|
85.45
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
48.140.457
|
|
-20.07
|
Cao su
|
Tấn
|
9445
|
27.165.968
|
14.58
|
-23.43
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
25.298.348
|
|
-15.29
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
10024
|
24.713.101
|
8.38
|
-0.56
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
20.398.275
|
|
-31.48
|
Hạt điều
|
Tấn
|
3543
|
18.889.961
|
109.77
|
86.97
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
14.152.436
|
|
-11.58
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
1.183
|
12.890.268
|
-2.07
|
4.58
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
10.119.115
|
|
-8.62
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
1.424
|
10.002.099
|
51.49
|
67.17
|
Hoá chất
|
USD
|
|
7.802.570
|
|
52.07
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
5.814.392
|
|
-37.23
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
USD
|
|
4.035.795
|
|
-30.4
|
Sản phẩm gốm sứ
|
USD
|
|
2.452.535
|
|
-5.83
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
872.460
|
|
189.52
|
Gạo
|
Tấn
|
1490
|
819.200
|
50.2
|
46.03
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
636.887
|
|
-84.13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
336
|
180.266
|
-92.51
|
-97.74
|
Nguồn:Vinanet