menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Italia tăng 24,22%

16:16 14/01/2013

VINANET- Trong 11 tháng năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Italia đạt 1.711.719.372 USD, tăng 24,22% so với cùng kỳ năm trước.
  
  

VINANET- Trong 11 tháng năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Italia đạt 1.711.719.372 USD, tăng 24,22% so với cùng kỳ năm trước.

Hiện Italia là nước xuất khẩu lớn thứ 7 và nước nhập khẩu lớn thứ 8, chiếm 3,5% thương mại toàn cầu. Trong những năm qua, xuất khẩu của Việt Nam vào Italia luôn có sự tăng trưởng. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 980,14 triệu USD, tăng 21,8% so với năm trước. Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 1,53 tỷ USD. Trong 11 tháng năm 2012, trị giá xuất khẩu đạt 1.711.719.372 USD, tăng 24,22% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 11 tháng năm 2012, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã vươn lên vị trí dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu vào thị trường Italia, với trị giá xuất khẩu đạt 538.431.277 USD, tăng 141,42% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 31,4% tổng trị giá xuất khẩu.

Mặt hàng giày dép, với trị giá xuất khẩu đạt 196.086.497 USD, tuy giảm 9% nhưng vẫn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ 2 vào thị trường này. Đứng thứ ba là mặt hàng cà phê với lượng xuất 93.651 tấn, trị giá 194.852.950 USD, tăng 25,32% về lượng và tăng 22,44% về trị giá.

Ba mặt hàng trên có tổng trị giá xuất khẩu là 929.370.724 USD, chiếm 54,2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này trong 11 tháng năm 2012.

Đáng chú ý, trong 11 tháng đầu năm 2012, một số mặt hàng tăng trưởng xuất khẩu cao như mặt hàng điều tăng 109,77% về lượng và tăng 86,97% về trị giá thu về 18.889.961 USD; mặt hàng hạt tiêu cũng tăng 51,49% về lượng và tăng 67,17% về trị giá; nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng tới 189,52%; mặt hàng gạo cũng tăng 50,2% về lượng và tăng 46,02% về trị giá.

Thống kê xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Italia 11 tháng năm 2012

Mặt hàng XK
ĐVT
11Tháng/2012
 
%tăng, giảm 11Tháng/2012 so với 11Tháng/2011
 
 
 Lượng
Trị giá (USD)
 Lượng (%)
 Trị giá (%)
 Tổng
 
 
1.711.719.372
 
24.22
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
538.431.277
 
141.42
Giày dép các loại
USD
 
196.086.497
 
-9
Cà phê
Tấn
93.651
194.852.950
25.32
22.44
Hàng thuỷ sản
USD
 
139.543.443
 
-18.44
Hàng dệt may
USD
 
123.245.444
 
-7.54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD
 
97.925.801
 
57.5

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

USD
 
83.090.634
 
85.45
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
 
48.140.457
 
-20.07
Cao su
Tấn
9445
27.165.968
14.58
-23.43
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
25.298.348
 
-15.29
Sắt thép các loại
Tấn
10024
24.713.101
8.38
-0.56
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
USD
 
20.398.275
 
-31.48
Hạt điều
Tấn
3543
18.889.961
109.77
86.97
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
14.152.436
 
-11.58
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
1.183
12.890.268
-2.07
4.58
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
10.119.115
 
-8.62
Hạt tiêu
Tấn
1.424
10.002.099
51.49
67.17
Hoá chất
USD
 
7.802.570
 
52.07
Sản phẩm từ cao su
USD
 
5.814.392
 
-37.23
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
USD
 
4.035.795
 
-30.4
Sản phẩm gốm sứ
USD
 
2.452.535
 
-5.83

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

USD
 
872.460
 
189.52
Gạo
Tấn
1490
819.200
50.2
46.03
Hàng rau quả
USD
 
636.887
 
-84.13
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
336
180.266
-92.51
-97.74

Nguồn:Vinanet