Hiện Ấn Độ là đối tác thương mại lớn thứ 10 của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Ấn Độ trong Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Ấn Độ là thị trường rộng lớn có quy mô dân số hơn 1,2 tỷ người, với những tiềm năng phát triển và cơ hội hợp tác rất lớn đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam.
Trao đổi thương mại song phương thời gian qua không ngừng gia tăng với tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu bình quân 12,2%/năm giai đoạn 2008-2012, trong đó tăng trưởng xuất khẩu bình quân 46,3%/năm và nhập khẩu là 1%/năm. Năm 2012, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 3,94 tỷ USD, mức cao nhất từ trước tới nay, trong đó xuất khẩu đạt 1,78 tỷ USD và nhập khẩu đạt 2,16 tỷ USD. Tính riêng 8 tháng đầu năm 2013, thương mại song phương giữa Việt- Ấn đạt 3,5 tỷ USD, tăng 40,2%, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đạt gần 1,6 tỷ USD.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ tháng 8 và 8 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 8/2013
|
8 Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
215.969.929
|
|
1.592.607.592
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
71.346.739
|
|
641.641.562
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
25.426.247
|
|
162.694.448
|
Cao su
|
Tấn
|
17.348
|
40.169.280
|
54.321
|
135.739.200
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
18.557.904
|
|
135.217.517
|
Cà phê
|
Tấn
|
2.486
|
4.716.417
|
23.609
|
47.637.046
|
Hóa chất
|
USD
|
|
5.735.092
|
|
41.360.932
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
1.056
|
5.280.786
|
7.998
|
39.165.487
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
4.424.107
|
|
34.318.774
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
359
|
2.235.685
|
4.63
|
29.051.372
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
3.942.841
|
|
23.194.131
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
2.868.035
|
|
20.895.962
|
Hạt điều
|
Tấn
|
487
|
2.279.934
|
5.841
|
19.886.739
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
625.153
|
|
18.654.796
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
3.787
|
4.040.846
|
12.119
|
13.338.219
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
614
|
1.213.035
|
6.572
|
10.978.975
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
909.741
|
|
7.911.562
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
1.349.276
|
|
7.521.876
|
Than đá
|
|
|
|
29.097
|
4.922.507
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
269.886
|
|
2.319.613
|
Chè
|
Tấn
|
|
|
834
|
1.041.003
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
40
|
40.000
|
369
|
312.290
|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 8 tháng đầu năm 2013 đạt 1,9 tỷ USD, tăng 32,6% so với cùng kỳ năm trước.
Ngô là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ trong 8 tháng đầu năm 2013, với lượng nhập 999.709 tấn, trị giá 299.527.977 USD, tăng 14,7% về lượng và tăng 20,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 267.612.913 USD, tăng 34%; mặt hàng đứng thứ ba là dược phẩm trị giá 160.682.137 USD, tăng 6,5%. Ba mặt hàng trên chiếm 38,2% tổng trị giá nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2013.
Trong 8 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: sắt thép các loại, tăng 146%; nhập khẩu bông các loại tăng 79,3%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 50,3%; đáng chú ý nhập khẩu mặt hàng thủy sản từ thị trường này tăng khá mạnh, tăng tới 250,6%.
Những mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 8 và 8 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 8/2013
|
8Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
218.454.966
|
|
1.904.011.392
|
Ngô
|
Tấn
|
103.487
|
28.167.618
|
999.709
|
299.527.977
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
9.575.775
|
|
267.612.913
|
Dược phẩm
|
USD
|
|
22.668.123
|
|
160.682.137
|
Bông các loại
|
Tấn
|
5.981
|
11.665.269
|
85.553
|
158.638.259
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
41.589
|
25.739.704
|
196.219
|
140.538.253
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
11.385.516
|
|
125.471.785
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
4.842
|
8.375.489
|
47.773
|
74.170.637
|
Hàng thủy sản
|
USD
|
|
24.172.634
|
|
73.512.025
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
2.270
|
7.376.033
|
17.179
|
55.574.397
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
USD
|
|
7.799.020
|
|
51.601.855
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
1.509
|
4.400.766
|
16.877
|
46.421.720
|
Hóa chất
|
USD
|
|
7.427.432
|
|
44.196.449
|
Vải các loại
|
USD
|
|
4.171.486
|
|
36.353.943
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
USD
|
|
4.435.705
|
|
33.262.764
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
USD
|
|
3.467.072
|
|
29.926.120
|
Sản phẩm hóa chất
|
USD
|
|
4.283.659
|
|
29.760.850
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
4.854.291
|
|
26.710.421
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
USD
|
|
4.463.524
|
|
24.098.351
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
Chiếc
|
11
|
42.306
|
745
|
18.392.230
|
Giấy các loại
|
Tấn
|
919
|
3.175.510
|
5.412
|
15.468.637
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
1.432.955
|
|
11.795.058
|
Linh kiện, phụ tùng otô
|
USD
|
|
1.645.705
|
|
11.739.534
|
Sp từ chất dẻo
|
USD
|
|
1.079.342
|
|
6.625.791
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
USD
|
|
1.029.546
|
|
5.987.980
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
4
|
21.273
|
1.797
|
5.255.124
|
Dầu mỡ động thực vật
|
USD
|
|
365.695
|
|
3.996.289
|
Sp từ cao su
|
USD
|
|
285.689
|
|
2.502.965
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
188.777
|
|
1.966.264
|
Sp từ giấy
|
USD
|
|
40.789
|
|
382.655
|
Nguồn:Vinanet