menu search
Đóng menu
Đóng

Trao đổi thương mại Việt Nam – Ấn Độ 8 tháng đầu năm 2013

11:07 11/10/2013

Hiện Ấn Độ là đối tác thương mại lớn thứ 10 của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Ấn Độ trong Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
   
   

Hiện Ấn Độ là đối tác thương mại lớn thứ 10 của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Ấn Độ trong Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Ấn Độ là thị trường rộng lớn có quy mô dân số hơn 1,2 tỷ người, với những tiềm năng phát triển và cơ hội hợp tác rất lớn đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Việt Nam.

Trao đổi thương mại song phương thời gian qua không ngừng gia tăng với tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu bình quân 12,2%/năm giai đoạn 2008-2012, trong đó tăng trưởng xuất khẩu bình quân 46,3%/năm và nhập khẩu là 1%/năm. Năm 2012, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 3,94 tỷ USD, mức cao nhất từ trước tới nay, trong đó xuất khẩu đạt 1,78 tỷ USD và nhập khẩu đạt 2,16 tỷ USD. Tính riêng 8 tháng đầu năm 2013, thương mại song phương giữa Việt- Ấn đạt 3,5 tỷ USD, tăng 40,2%, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đạt gần 1,6 tỷ USD.

Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ tháng 8 và 8 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 8/2013
8 Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
215.969.929
 
1.592.607.592
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
71.346.739
 
641.641.562
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
25.426.247
 
162.694.448
Cao su
Tấn
17.348
40.169.280
54.321
135.739.200
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
 
18.557.904
 
135.217.517
Cà phê
Tấn
2.486
4.716.417
23.609
47.637.046
Hóa chất
USD
 
5.735.092
 
41.360.932
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
1.056
5.280.786
7.998
39.165.487
Gỗ và sản phẩm gỗ
USD
 
4.424.107
 
34.318.774
Hạt tiêu
Tấn
359
2.235.685
4.63
29.051.372
Phương tiện vận tải và phụ tùng
USD
 
3.942.841
 
23.194.131
Giày dép các loại
USD
 
2.868.035
 
20.895.962
Hạt điều
Tấn
487
2.279.934
5.841
19.886.739
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
625.153
 
18.654.796
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
3.787
4.040.846
12.119
13.338.219
Sắt thép các loại
Tấn
614
1.213.035
6.572
10.978.975
Sản phẩm từ chất dẻo
USD
 
909.741
 
7.911.562
Hàng thủy sản
USD
 
1.349.276
 
7.521.876
Than đá
 
 
 
29.097
4.922.507
Sản phẩm từ cao su
USD
 
269.886
 
2.319.613
Chè
Tấn
 
 
834
1.041.003
Quặng và khoáng sản khác
Tấn
40
40.000
369
312.290
 

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 8 tháng đầu năm 2013 đạt 1,9 tỷ USD, tăng 32,6% so với cùng kỳ năm trước.

Ngô là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ trong 8 tháng đầu năm 2013, với lượng nhập 999.709 tấn, trị giá 299.527.977 USD, tăng 14,7% về lượng và tăng 20,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 267.612.913 USD, tăng 34%; mặt hàng đứng thứ ba là dược phẩm trị giá 160.682.137 USD, tăng 6,5%. Ba mặt hàng trên chiếm 38,2% tổng trị giá nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2013.

Trong 8 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: sắt thép các loại, tăng 146%; nhập khẩu bông các loại tăng 79,3%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 50,3%; đáng chú ý nhập khẩu mặt hàng thủy sản từ thị trường này tăng khá mạnh, tăng tới 250,6%.

Những mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 8 và 8 tháng năm 2013

Mặt hàng
ĐVT
Tháng 8/2013
8Tháng/2013
 
 
Lượng
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá (USD)
Tổng
 
 
218.454.966
 
1.904.011.392
Ngô
Tấn
103.487
28.167.618
999.709
299.527.977
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
USD
 
9.575.775
 
267.612.913
Dược phẩm
USD
 
22.668.123
 
160.682.137
Bông các loại
Tấn
5.981
11.665.269
85.553
158.638.259
Sắt thép các loại
Tấn
41.589
25.739.704
196.219
140.538.253
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
USD
 
11.385.516
 
125.471.785
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
4.842
8.375.489
47.773
74.170.637
Hàng thủy sản
USD
 
24.172.634
 
73.512.025
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
2.270
7.376.033
17.179
55.574.397
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
7.799.020
 
51.601.855
Kim loại thường khác
Tấn
1.509
4.400.766
16.877
46.421.720
Hóa chất
USD
 
7.427.432
 
44.196.449
Vải các loại
USD
 
4.171.486
 
36.353.943
Nguyên phụ liệu dược phẩm
USD
 
4.435.705
 
33.262.764
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
USD
 
3.467.072
 
29.926.120
Sản phẩm hóa chất
USD
 
4.283.659
 
29.760.850
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
4.854.291
 
26.710.421
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
USD
 
4.463.524
 
24.098.351
Ô tô nguyên chiếc các loại
Chiếc
11
42.306
745
18.392.230
Giấy các loại
Tấn
919
3.175.510
5.412
15.468.637
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
1.432.955
 
11.795.058
Linh kiện, phụ tùng otô
USD
 
1.645.705
 
11.739.534
Sp từ chất dẻo
USD
 
1.079.342
 
6.625.791
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
USD
 
1.029.546
 
5.987.980
Phân bón các loại
Tấn
4
21.273
1.797
5.255.124
Dầu mỡ động thực vật
USD
 
365.695
 
3.996.289
Sp từ cao su
USD
 
285.689
 
2.502.965
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
USD
 
188.777
 
1.966.264
Sp từ giấy
USD
 
40.789
 
382.655

Nguồn:Vinanet