(VINANET) Tháng 2/2014 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc tăng nhẹ trở lại 4,15% về kim ngạch so với tháng đầu năm, đạt trên 1,05 tỷ USD; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này 2 tháng đầu năm lên 2,48 tỷ USD, chiếm 11,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, tăng 31,05% so với cùng kỳ năm 2013.
Có 6 nhóm hàng chủ đạo xuất khẩu sang Trung Quốc đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 2 tháng đầu năm; trong đó dẫn đầu là phương tiện vận tải với 437,68 triệu USD, chiếm 17,67% trong tổng kim ngạch; tiếp đến máy vi tính, điện tử 264,35 triệu USD, chiếm 10,67%; sắn và sản phẩm từ sắn 204,26 triệu USD, chiếm 8,25%; gỗ và sản phẩm gỗ 190,27 triệu USD, chiếm 7,68%; dầu thô 161,79 triệu USD, chiếm 6,53%; xơ sợi dệt 156,03 triệu USD, chiếm 6,3%.
Nhìn chung trong 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu phần lớn các loại hàng hóa sang thị trường Trung Quốc tăng trưởng dương về kim ngạch so với 2 tháng đầu năm 2013; trong đó đáng chú ý có 2 nhóm hàng đạt mức tăng đột biến so với cùng kỳ đó là hóa chất (tăng 4.579%, đạt 34,25 triệu USD) và phương tiện vận tải (tăng 2.642%, đạt 437,68 triệu USD).
Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ như: Xăng dầu (tăng 644%, đạt 37,81 triệu USD); dầu thô (tăng 117,18%, đạt 161,79 triệu USD); cà phê (tăng 123,89%, đạt 23,13 triệu USD); dây điện và cáp điện (tăng 135,27%, đạt 19,55 triệu USD); Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (tăng 477%, đạt 5,53 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ, kim loại thường, cao su và gạo xuất khẩu sang Trung Quốc sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, với mức giảm lần lượt là 56,14%, 53,46%, 54,83% và 38,87%.
Số liệu Hải quan xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc 2 tháng đầu năm. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T2/2014
|
2T/2014
|
T2/2014 so với T1/2014(%)
|
2T/2014 so cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
1.054.541.330
|
2.476.605.672
|
+4,15
|
+31,05
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
11.038.936
|
437.679.901
|
+16,27
|
+2641,98
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
128.350.444
|
264.354.211
|
-6,12
|
-12,62
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
110.000.064
|
204.262.933
|
+14,27
|
-24,77
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
94.240.904
|
190.274.734
|
+4,06
|
+57,88
|
Dầu thô
|
97.859.343
|
161.789.976
|
+43,58
|
+117,18
|
Xơ sợi dệt các loại
|
89.687.939
|
156.026.937
|
+35,03
|
+49,27
|
Than đá
|
39.901.750
|
90.332.140
|
-20,88
|
-29,40
|
Gạo
|
61.754.979
|
89.083.085
|
+118,94
|
-38,87
|
Cao su
|
24.899.902
|
82.333.481
|
-56,98
|
-54,83
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
36.038.217
|
76.103.078
|
-10,09
|
+58,19
|
Giày dép
|
30.894.065
|
73.339.352
|
-27,26
|
+20,28
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
32.433.232
|
63.458.694
|
+4,28
|
+35,52
|
Hàng rau quả
|
27.595.166
|
60.121.869
|
-15,79
|
+55,48
|
Hàng dệt may
|
23.376.492
|
55.308.875
|
-28,29
|
+52,89
|
Hàng thuỷ sản
|
24.375.893
|
41.289.580
|
+26,35
|
-10,26
|
Hạt điều
|
17.069.580
|
39.280.742
|
-24,60
|
-7,21
|
Xăng dầu các loại
|
17.419.785
|
37.809.486
|
-14,57
|
+644,02
|
Hoá chất
|
16.147.514
|
34.247.366
|
-7,60
|
+4579,13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
13.797.770
|
31.084.616
|
-20,32
|
+21,80
|
Cà phê
|
16.979.287
|
23.129.751
|
+174,21
|
+123,89
|
Dây điện và cáp điện
|
6.943.732
|
19.546.859
|
-45,67
|
+135,27
|
Quặng và khoáng sản khác
|
7.347.149
|
14.872.562
|
+0,36
|
-3,94
|
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù
|
4.677.091
|
12.156.045
|
-37,46
|
+66,10
|
Nguyên liệu dệt may, da giày
|
4.856.275
|
9.918.438
|
-5,68
|
*
|
sản phẩm từ cao su
|
5.126.979
|
8.933.678
|
+31,23
|
-5,10
|
Sản phẩm từ hoá chất
|
4.061.819
|
6.729.759
|
+48,94
|
-20,56
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.773.280
|
6.286.903
|
-22,58
|
+11,37
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.708.423
|
5.819.160
|
-12,48
|
+77,64
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
3.379.829
|
5.528.224
|
+39,64
|
+477,00
|
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh
|
2.764.558
|
4.844.833
|
+32,58
|
+2,12
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.122.792
|
3.512.167
|
+49,57
|
-19,52
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.122.491
|
3.125.689
|
-43,97
|
-53,46
|
Chè
|
1.360.720
|
1.965.658
|
+124,94
|
+50,32
|
Sắt thép
|
1.152.806
|
1.762.220
|
+89,17
|
+50,09
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
731.734
|
1.545.704
|
-10,10
|
+56,24
|
Sản phẩm mây tre, cói, thảm
|
187.062
|
347.036
|
+33,43
|
*
|
Sản phẩm Gốm sứ
|
106.590
|
259.599
|
-30,34
|
-56,14
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet