menu search
Đóng menu
Đóng

Trung Quốc thông báo giảm thuế thường niên sớm đối với một số hàng hóa tiêu dùng

15:24 08/02/2018

Vinanet -  Trung Quốc thông báo điều chỉnh thuế thường niên sớm hơn 1 tháng, với việc giảm thuế đối với một số hàng hóa tiêu dùng sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/12/2017, thay vì ngày 1/1/2018 theo thường lệ hàng năm. Động thái điều chỉnh thuế năm 2018 này gây bất ngờ. Ngoài việc sớm hơn thường lệ, mức điều chỉnh giảm năm nay đáng chú ý khi tập trung chủ yếu vào hàng hóa tiêu dùng trung lưu, như phô mai chế biến, trái cây tươi và sấy khô, các loại hạt và một số loại sữa công thức cho trẻ sơ sinh.

Ủy ban thuế Hội đồng quốc gia (SCDC) đơn phương giảm thuế cho một số dòng sản phẩm so với mức thuế MFN theo định kỳ thường niên. Việc điều chỉnh giảm thuế này có tính tạm thời và có thể được Trung Quốc đơn phương điều chỉnh trở lại mức thuế MFN. Phạm vi điều chỉnh thuế này được định nghĩa theo mã HS 8 số.

Ngày 22/11/2017, SCDC đã công bố điều chỉnh 187 dòng thuế cho năm 2018, 33 dòng thuế trong số này là các hàng hóa nông sản và thực phẩm. Đáng chú ý, thời gian có hiệu lực của quyết định giảm thuế này là từ ngày 1/12/2017, sớm hơn thường lệ 1 tháng. Đợt điều chỉnh giảm thuế cho năm 2018 này của Trung Quốc nằm ngoài dự báo.

Ngày 25/11/2017, Bộ Tài chính Trung Quốc thông báo điều chỉnh thuế, theo đó mức thuế nhập khẩu trung bình cho các sản phẩm được điều chỉnh sẽ giảm từ 17,3% xuống 7,7%. Các nhà kinh tế học Trung Quốc công khai ủng hộ động thái của chính phủ, cho rằng đây là một động thái mang tính khẳng định quyết tâm của chính phủ Trung Quốc mở cửa nền kinh tế và chuyển đổi từ một nền kinh tế định hướng xuất khẩu sang nền kinh tế định hướng tiêu dùng nội địa các sản phẩm hàng hóa.

Dưới đây là chi tiết mức thuế áp dụng cho 33 mặt hàng nông sản và thực phẩm được điều chỉnh giảm, áp dụng trong năm 2018:

No EX Mã HS Mô tả hàng hóa MFN 2017 (%) Mức thuế điều chỉnh từ 1/12/2017 (%)
1 03031300 Cá hồi Đại Tây dương và cá hồi Danube đông lạnh 10 5
2 ex 03035900 Cá ốt vảy đông lạnh, trừ phụ phẩm ăn được 10 5
3 03061490 Cua đông lạnh khác 10 5
4 03061612 Tôm bắc bán cầu đông lạnh 5 2
5 03061719 Tôm đông lạnh khác 5 2
6 03063190 Tôm rạn và tôm tươi, sống, hoặc đông lạnh khác 15 5
7 03063399 Cua tươi, sống hoặc đông lạnh khác 14 7
8 03078190 Cá ngừ abalone tươi, sống hoặc đông lạnh khác 14 7
9 04062000 Phô mai đã nạo hoặc tán bột 12 8
10 04063000 Phô mai chế biến, chưa nạo hoặc tán bột 12 8
11 04064000 Phô mai đốm xanh và phô mai có đốm sản xuất bởiPenicilium roque 15 8
12 04069000 Phô mai khác 12 8
13 08011100 Dừa sấy khô 12 7
14 08012100 Các loại hạt Brazil nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
15 08012200 Các loại hạt Brazil tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
16 08013100 Hạt điều nguyên vỏ, tươi hoặc sấy khô 20 7
17 08013200 Hạt điều tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 10 7
18 08026190 Hạt macadamia nguyên vỏ (không làm giống), tươi hoặc sấy khô 24 12
19 08026200 Hạt macadamia tách vỏ, tươi hoặc sấy khô 24 12
20 ex 08029090 Hạt óc chó 24 7
21 ex 08044000 Quả bơ, tươi hoặc sấy khô 25 7
22 08134090 Nam việt quất sấy 25 15
23 16010010 Xúc xích thịt, nội tạng, hoặc tiết với vỏ tự nhiên 15 8
24 16010020 Xúc xích thịt, nội tạng, hoặc tiết với vỏ khác 15 8
25 19011090 Thực phẩm chuẩn bị sẵn, dùng cho trẻ sơ sinh, cho bán lẻ 15 2
26 19021900 Pasta chưa chế biến, chưa tẩm ướp hoặc các dạng chế biến khác 15 8
27 20071000 Sản phẩm trái cây chế biến, cùng chủng loại 30 15
28 21069050 Viên dầu hải cẩu 20 10
29 ex 21069090 Sữa bột cho trẻ sơ sinh, với công thức thủy phân một phần protein sữa, công thức amino acid hoặc công thức không lactose 20 0
30 22011010 Các loại nước khoáng 20 10
31 22051000 Rượu và các loại vang từ nho tươi có các chất thơm hoặc thực vật, trong vật chứa từ 2l trở xuống 65 14
32 22082000 Các loại nước uống spirits chưng cất từ rượu vang hoặc bã nho 10 5
33 22083000 Các loại rượu whiskey 10 5

*EX: ám chỉ hàng hóa có áp dụng điều khoản thuế này chỉ trong phạm vi lịch trình hài hòa luật thuế và được quyết định bởi mô tả sản phẩm cụ thể.  

 Nguồn:gappingworld.com/FAS USDA