Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu xuất khẩu trong bảng xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, đạt trị giá 83,38 triệu USD, giảm 3,14% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu.
Thị trường Thụy Sỹ vươn lên đứng ở vị trí thứ hai, thu về 47,46 triệu USD, tăng gấp 30 lần so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản, trị giá 11,02 triệu USD, tăng 9,37%.
Một số thị trường xuất khẩu có mức tăng trưởng: xuất sang Hàn Quốc tăng 24,29%; xuất sang Đức tăng 15,13%; xuất sang Anh tăng 12,39%; xuất sang Đài Loan tăng 48,93% so với cùng kỳ năm trước.
Trong những thị trường sụt giảm xuất khẩu, Bỉ là thị trường sụt giảm nhiều nhất, giảm 36,24% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu thống kê của TCHQ về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 3 tháng năm 2016
Thị trường
|
3Tháng/2016
|
3Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
180.220.124
|
139.604.184
|
+29,09
|
Hoa Kỳ
|
83.387.423
|
86.092.957
|
-3,14
|
Thụy Sỹ
|
47.463.005
|
1.524.793
|
+3012,75
|
Nhật Bản
|
11.020.547
|
10.076.142
|
+9,37
|
UAE
|
10.167.915
|
9.725.074
|
+4,55
|
Bỉ
|
7.010.320
|
10.995.685
|
-36,24
|
Pháp
|
6.080.650
|
8.137.399
|
-25,28
|
Hàn Quốc
|
3.432.767
|
2.761.977
|
+24,29
|
Ôxtraylia
|
2.848.314
|
3.608.860
|
-21,07
|
Hồng Kông
|
2.693.894
|
2.490.763
|
+8,16
|
Đức
|
865.361
|
751.624
|
+15,13
|
Tây Ban Nha
|
519.842
|
596.580
|
-12,86
|
Thái Lan
|
367.226
|
461.148
|
-20,37
|
Anh
|
339.253
|
301.857
|
+12,39
|
Đài Loan
|
91.913
|
61.717
|
+48,93
|