menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sĩ tăng mạnh

15:43 04/04/2016

Vinanet -

Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Sĩ trong 2 tháng đầu năm 2016 đạt 62,09 triệu USD, tăng 139,03% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu sang Thụy Sĩ như: Hàng thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; giày dép các loại; hàng dệt may…trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Thụy Sĩ trong 2 tháng đầu năm 2016 là hàng thủy sản, trị giá 3,81 triệu USD, giảm 13,23% (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu tôm sú thịt, cá ngừ đóng hộp qua cảng Vict, Fob); tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 3,55 triệu USD, giảm 29,44% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép các loại, trị giá 2,35 triệu USD, giảm 21,03% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu: nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 13,66%; sản phẩm gốm sứ tăng 136,17%.

Hiện Thụy Sĩ đặc biệt quan tâm đến các mặt hàng nông sản, thủy sản, chế biến thực phẩm. Tuy nhiên cũng có một số hạn chế nhất định vì thị trường Thụy Sĩ nhỏ với 8 triệu dân, trong khi yêu cầu về chất lượng rất cao. Có thể nói đây là một thị trường khó tính vì vậy các doanh nghiệp Việt Nam cần nắm rõ các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm cũng như khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại tại thị trường Thụy Sĩ.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Thụy Sĩ 2 tháng đầu năm 2016

 

Mặt hàng

2Tháng/2016

2Tháng/2015

+/-(%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

62.097.260

 

25.978.784

 

+139,03

Hàng thủy sản

 

3.819.064

 

4.401.205

 

-13,23

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 

3.554.834

 

5.037.765

 

-29,44

Giày dép các loại

 

2.357.428

 

2.985.271

 

-21,03

Cà phê

1.327

2.221.674

216

450.292

+514,35

+393,39

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

1.561.184

 

1.373.527

 

+13,66

Hàng dệt may

 

1.179.852

 

1.380.929

 

-14,56

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

 

816.708

 

1.026.396

 

-20,43

Sản phẩm từ sắt thép

 

657.185

 

679.734

 

-3,32

Gỗ và sp gỗ

 

449.617

 

496.945

 

-9,52

Sản phẩm từ chất dẻo

 

189.741

 

356.597

 

-46,79

Sản phẩm gốm sứ

 

62.957

 

26.658

 

+136,17

 

Nguồn:Vinanet

Tags: Thụy Sĩ