Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 2 tháng đầu năm 2016: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 111 triệu USD, tăng 121,54% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là mặt hàng giày dép, trị giá 35,08 triệu USD, giảm 0,59% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 30,64 triệu USD, tăng 72,75% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu sang Mexico trong 2 tháng đầu năm 2016 tăng trưởng mạnh kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái: nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng tăng 107,16%; xuất khẩu cao su tăng 67,72%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 52,6%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 70,26%; trong đó tăng mạnh nhất là mặt hàng cà phê tăng 177,05%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 2 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
2Tháng/2016
|
2Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
257.214.164
|
|
181.908.813
|
|
+41,4
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
111.004.127
|
|
50.105.512
|
|
+121,54
|
Giày dép các loại
|
|
35.088.693
|
|
35.298.428
|
|
-0,59
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
30.644.141
|
|
17.739.309
|
|
+72,75
|
Hàng dệt may
|
|
12.297.061
|
|
12.659.547
|
|
-2,86
|
Hàng thủy sản
|
|
12.016.632
|
|
24.894.135
|
|
-51,73
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
11.523.412
|
|
15.545.792
|
|
-25,87
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
9.095.812
|
|
4.390.640
|
|
+107,16
|
Cà phê
|
4.783
|
7.774.580
|
1.418
|
2.806.158
|
+237,31
|
+177,05
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
3.905.457
|
|
2.293.866
|
|
+70,26
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
1.577.539
|
|
1.033.791
|
|
+52,6
|
Sp từ chất dẻo
|
|
1.510.632
|
|
1.090.108
|
|
+38,58
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
992.917
|
|
974.758
|
|
+1,86
|
Cao su
|
222
|
266.510
|
103
|
158.903
|
+115,53
|
+67,72
|
Nguồn:Vinanet