menu search
Đóng menu
Đóng

Nam Phi - đối tác lớn nhất của Việt Nam ở châu Phi

10:36 31/03/2016

Vinanet -

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 155,82 triệu USD, tăng 1,34% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam Phi đạt 155,82 triệu USD, tăng 1,34% so với cùng kỳ năm trước.

Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ  yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...

Trong 2 tháng đầu năm 2016, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 101,60 triệu USD, tăng 15,56% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là giày dép các loại, trị giá 16,72 triệu USD, tăng 12,96% so với cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ ba là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 13,31 triệu USD, giảm 38,56% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: cà phê giảm 11,85%; nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng giảm 48,33%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 32,51%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc giảm 68,81%.

 Số liệu của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 2 tháng  năm 2016

Mặt hàng XK

2Tháng/2016

2Tháng/2015

+/-(%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

155.875.146

 

153.815.546

 

+1,34

Điện thoại các loại và linh kiện

 

101.601.984

 

87.919.610

 

+15,56

Giày dép các loại

 

16.724.856

 

14.805.827

 

+12,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

13.311.840

 

21.668.029

 

-38,56

Hạt tiêu

368

4.045.259

318

3.229.250

+15,72

+25,27

Hàng dệt may

 

3.665.078

 

3.790.748

 

-3,32

Cà phê

1.381

2.177.408

1.195

2.470.161

+15,56

-11,85

Sản phẩm hóa chất

 

1.494.010

 

1.538.767

 

-2,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 

1.373.497

 

2.657.971

 

-48,33

Hạt điều

174

1.324.401

143

1.019.735

+21,68

+29,88

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

1.110.249

 

1.645.097

 

-32,51

Gạo

2118

811.987

1472

1.848.944

+43,89

-56,08

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

699.546

 

925.677

 

-24,43

Sản phẩm từ sắt thép

 

555.151

 

990.965

 

-43,98

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

247.471

 

793.403

 

-68,81

Chất dẻo nguyên liệu

62

87.140

60

93.150

+3,33

-6,45

 

 

Nguồn:Vinanet

Tags: Nam phi