menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng nhẹ

15:45 22/04/2016

Vinanet -

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2016 trị giá 214,83 triệu USD, tăng 6,37% so với cùng kỳ năm trước.

Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham gia sản xuất và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.

Trong 3 tháng đầu năm 2016, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 52,17 triệu USD, tăng 15,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu.

Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, trị giá 48,81 triệu USD, tăng 21,46% so với cùng kỳ năm trước. Hàn Quốc đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu, thu về 19,60 triệu USD, tăng 27,73%.

Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu: xuất sang Indonêsia tăng 6,66%; sang Singapore tăng 1,43%; xuất sang Ôxtraylia tăng 12,24%; sang Đài Loan tăng 4,62% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện quí I/2016

Thị trường

3Tháng/2016

3Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

214.835.377

201.975.303

+6,37

Nhật Bản

52.177.860

45.118.486

+15,65

Trung Quốc

48.813.215

40.190.289

+21,46

Hàn Quốc

19.600.497

15.345.037

+27,73

Hoa Kỳ

14.234.015

14.805.526

-3,86

Indonêsia

11.959.802

11.213.291

+6,66

Campuchia

7.878.824

10.473.913

-24,78

Singapore

7.052.992

6.953.215

+1,43

Philippin

5.981.353

7.464.017

-19,86

Thái Lan

4.999.091

5.232.613

-4,46

Lào

1.981.413

2.597.523

-23,72

Ôxtrâylia

1.518.814

1.353.166

+12,24

Malaysia

1.165.512

1.980.595

-41,15

Đài Loan

584.750

558.915

+4,62

Pháp

443.123

638.684

-30,62

Anh

248.219

355.474

-30,17

 

 

Nguồn:Vinanet