Giá đồng giao sau ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 1,9% xuống 8.933,50 USD/tấn, đánh dấu phiên giảm thứ chín liên tiếp và là mức thấp nhất kể từ ngày 3/4/2024.
Hợp đồng đồng giao tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm 2,5% xuống 72.970 CNY(tương đương 10.046,67 USD)/tấn, cũng là mức thấp nhất trong 3,5 tháng.
Việc bán tháo xảy ra do lo ngại về nhu cầu của Trung Quốc sau khi cuộc họp chính trị quan trọng vào tuần trước không công bố bất kỳ biện pháp cụ thể nào để thúc đẩy nền kinh tế và vực dậy lĩnh vực bất động sản.
Nhu cầu vật chất đối với kim loại dùng trong điện và xây dựng vẫn yếu trong bối cảnh hàng tồn kho cao.
Trên sàn giao dịch London giá chì giảm 0,6% xuống 2.032,50 USD/tấn, giá kẽm giảm 1,5% xuống 2.644,50 USD/tấn, giá thiếc giảm 1,7% xuống 29.280 USD/tấn, giá nikel giảm 1,2% xuống 15.640 USD/tấn và giá nhôm giảm 0,7% xuống mức 2.285,50 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm giảm 1,2% xuống 19.085 CNY/tấn, giá nikel giảm 3,1% xuống 124.410 CNY/tấn, giá chì giảm 1,4% xuống 18.710 CNY/tấn, giá thiếc giảm 0,8% xuống 245.730 CNY/tấn và giá kẽm giảm 1,8% xuống 22.530 CNY/tấn.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 25/7/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đồng
USD/Lbs
|
4,0361
|
-1,26%
|
-5,69%
|
-7,58%
|
3,44%
|
Bạch kim
USD/ounce
|
940,10
|
-0,66%
|
-2,80%
|
-7,03%
|
-2,13%
|
Titan
USD/KG
|
48,50
|
0,00%
|
0,00%
|
-2,02%
|
-2,00%
|
Chì
USD/Tấn
|
2036,00
|
-0,39%
|
-5,61%
|
-7,24%
|
-4,89%
|
Nhôm
USD/Tấn
|
2280,00
|
-0,89%
|
-4,40%
|
-9,24%
|
3,03%
|
Thiếc
USD/Tấn
|
29418
|
-1,57%
|
-11,31%
|
-10,16%
|
2,86%
|
Kẽm
USD/Tấn
|
2636,50
|
-1,81%
|
-6,14%
|
-10,35%
|
6,59%
|
Nickel
USD/Tấn
|
15699
|
-0,81%
|
-4,43%
|
-7,97%
|
-26,45%
|
Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters