Giá kim loại ngày 25/12/2023: Nhôm ổn định do lo ngại về nguồn cu
menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại ngày 25/12/2023: Nhôm ổn định do lo ngại về nguồn cung

15:36 25/12/2023

Trong phiên giao dịch ngày 25/12/2023, giá nhôm Thượng Hải tương đối ổn định, được hỗ trợ bởi rủi ro nguồn cung nguyên liệu thô và nhu cầu ổn định.
 
Hợp đồng nhôm giao tháng 2 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải đóng cửa giao dịch trong ngày ở mức 19.110 CNY(tương đương 2.677,18 USD)/tấn, không thay đổi so với phiên trước.
Giá nhôm đã tăng tới 1,5% lên mức cao nhất trong hai tháng vào đầu phiên giao dịch.
Một vụ nổ chết người tại một kho cảng dầu ở Guinea đã phá hủy các thùng nhiên liệu và làm dấy lên lo ngại về hoạt động xuất khẩu bauxite, nguyên liệu thô để sản xuất kim loại nhẹ của nước này.
Dữ liệu hải quan cho thấy Trung Quốc đã nhập khẩu 91 triệu tấn bauxite từ Guinea trong 11 tháng đầu năm nay, chiếm 70,2% tổng lượng nhập khẩu của nước này.
Hợp đồng nhôm giao tháng 2 trên sàn ThưỢNG Hải đã tăng lên mức cao kỷ lục 3.329 CNY/tấn.
Các nhà phân tích của CITIC Futures cho biết, vụ nổ kho nhiên liệu ở Guinea đang có tác động ngày càng lớn đối với các công ty khai thác địa phương, làm dấy lên mối lo ngại về nguồn cung ngoài Trung Quốc. Nguồn cung bauxite trong nước đã bị ảnh hưởng bởi việc đình chỉ sản xuất gần đây tại các mỏ ở phía bắc tỉnh Sơn Tây và các biện pháp kiểm soát ô nhiễm ở miền bắc Trung Quốc.
Trên sàn Thượng Hải, giá đồng không đổi ở mức 69.080 CNY/tấn, giá thiếc giảm 0,2% xuống 209.440 CNY/tấn, giá kẽm tăng 0,5% lên 21.315 CNY/tấnvà giá chì tăng 0,5% lên 15.720 CNY/tấn.
Giá Nikel giảm 0,3% xuống 130.900 CNY/tấn. Những người tham gia thị trường đang đánh giá tác động có thể xảy ra đối với sản xuất nikel và thép không gỉ sau vụ nổ chết người tại lò luyện ở Indonesia, nước sản xuất nikel hàng đầu thế giới.
Bảng so sánh chi tiết các mặt hàng kim loại

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đồng

USD/Lbs

3,8955

-0,33%

0,27%

3,36%

2,28%

Thép

CNY/Tấn

3932,00

-0,13%

1,84%

-0,30%

-0,13%

Quặng sắt

USD/Tấn

141,00

1,44%

2,92%

3,68%

25,89%

Lithium

CNY/Tấn

96500

0,00%

-1,03%

-26,05%

-82,05%

Thép

USD/Tấn

1126,00

0,81%

0,09%

8,27%

70,35%

Chì

USD/Tấn

2030,00

-0,28%

-0,79%

-7,79%

-12,59%

Nhôm

USD/Tấn

2329,00

3,79%

3,63%

4,70%

-2,53%

Thiếc

USD/Tấn

25203

0,26%

2,08%

0,85%

4,75%

Kẽm

USD/Tấn

2606,00

2,32%

2,92%

2,70%

-12,11%

Nickel

USD/Tấn

16279

-2,28%

-3,81%

-0,63%

-44,59%

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters