menu search
Đóng menu
Đóng

Giá vàng thế giới ngày 13/3 giảm do lạm phát và cắt giảm lãi suất

16:56 13/03/2024

Giá vàng ổn định sau khi ghi nhận mức giảm lớn nhất trong một tháng trong phiên trước đó, do lạm phát khó khăn của Mỹ làm dấy lên lo ngại rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể trì hoãn việc cắt giảm lãi suất sau tháng 6.
 
Vàng giao ngay tăng 0,1% lên 2.158,70 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,1% xuống 2.164,80 USD/ounce.
Michael Langford, giám đốc đầu tư của Scorpion Minerals Ltd cho biết đợt giảm giá mới nhất của vàng diễn ra khi mọi thứ quay trở lại với dữ liệu lạm phát, dữ liệu này ảnh hưởng đến việc ra quyết định của Fed Mỹ.
Langford kỳ vọng giá vàng sẽ điều chỉnh lành mạnh lên tới khoảng 10% kể từ đây.
Trong phiên giao dịch ngày 13/3, giá vàng thỏi giảm 1,1% , sau khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ tăng ổn định trong tháng 2, cao hơn dự báo và cho thấy lạm phát sẽ ổn định. Đây là mức giảm trong một ngày tồi tệ nhất của vàng kể từ ngày 13/2, khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng cũng tăng cao hơn dự kiến trong tháng 1.
Theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG, các nhà giao dịch giảm nhẹ hy vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6, xác suất là 67%, giảm từ mức 72% vào thứ Ba trước khi có dữ liệu.
Langford cho biết, có một lượng tiền dư thừa trong hệ thống và đã có dòng tiền chảy vào hàng hóa, khiến cho kim loại cơ bản cũng như vàng được hỗ trợ cho đến nay.
Chỉ số lạm phát của Mỹ đã đẩy lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ và đồng USD lên cao hơn. Lợi tức trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng thêm sau khi nhu cầu yếu trong cuộc đấu giá trái phiếu chuẩn trị giá 39 tỷ USD.
Giá bạch kim giao ngay tăng 0,3% lên 926,59 USD/ounce, giá palladium tăng 0,1% lên 1.042,25 USD/ounce và giá bạc không đổi ở mức 24,17 USD/ounce.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 11/3/2/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Vàng

USD/ounce

2158,04

0,00%

0,43%

8,29%

13,42%

Bạc

USD/ounce

24,127

-0,18%

-0,17%

7,83%

11,21%

Bạch kim

USD/ounce

923,40

0,29%

1,50%

3,55%

-6,27%

Titan

USD/KG

6,63

0,00%

0,00%

0,00%

-22,00%

Palladium

USD/ounce

1034,64

-0,34%

-0,76%

10,67%

-31,38%

Rhodium

USD/ounce

4500

0,00%

0,00%

4,05%

-51,61%

 

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters