menu search
Đóng menu
Đóng

TT kim loại thế giới ngày 07/04/2021: Giá đồng chạm mức cao nhất trong hai tuần

09:00 07/04/2021

Trên sàn Thượng Hải, giá đồng giao tháng 5/2021 tăng 1,3% lên 67.010 CNY/tấn. Giá nhôm được giao dịch trên sàn London tăng 1,3% lên 2.254 USD/tấn, giá nikel tăng 2,1% lên 16.555 USD.
 
 
Giá đồng được giao dịch chiều ngày 6/4/2021 chạm mức cao nhất trong hai tuần do nhà sản xuất hàng đầu Chile đóng cửa biên giới trong bối cảnh dịch COVID-19 bùng phát trở lại, làm trầm trọng thêm mối lo ngại về nguồn cung trong một thị trường vốn đã chật hẹp.
Giá đồng kỳ hạn 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London tăng 3,6% lên 9.104 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 23/3, trước khi giảm xuống 8.977,50 USD giá đồng đã tăng 2,2%.
Trên sàn Thượng Hải, giá đồng giao tháng 5/2021 được giao dịch ngày 6/4 lúc đóng cửa tăng 1,3% lên 67.010 CNY (tương đương 10.232,25 USD)/tấn, đạt 67.670 CNY, mức cao nhất trong hai tuần.
Các nhà phân tích của ANZ cho biết trong một ghi chú sau khi Chile đóng cửa biên giới khi các trường hợp COVID-19 của nước này vượt qua con số 1 triệu.
Giá thiếc được giao dịch trên sàn London tăng 3,3% lên 25.955 USD/tấn. Trên sàn Thượng Hải giá thiếc tăng 2,2% lên 184.300 CNY/tấn tại do lo ngại về nguồn cung trong bối cảnh kiểm tra môi trường và bảo trì nhà máy luyện thiếc ở Trung Quốc. Năm 2020, Myanmar chiếm hơn 95% nhập khẩu thiếc cô đặc vào Trung Quốc, nước tiêu thụ kim loại lớn nhất thế giới.
Hiệp hội Thiếc Quốc tế cho biết trong một tuyên bố vào tuần trước, Trung Quốc đã phải chật vật với tình trạng thiếu nguyên liệu thô trong một thời gian dài và cho biết thêm rằng có 500-600 tấn thiếc cô đặc vận chuyển từ Myanmar qua Ruili hàng tháng.
Trên sàn London giá nhôm tăng 1,3% lên 2.254 USD/tấn, giá nikel tăng 2,1% lên 16.555 USD và giá nikel được giao dịch trên sàn Thượng Hải tăng 1,8% lên 125.080 CNY.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên sàn Thượng Hải

(Đơn vị:CNY/tấn)

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 6/4

Chênh lệch so với ngày hôm qua

Giá bạc

Giao tháng 6/2021

5.229

+25

Giá thép

Giao tháng 10/2021

5.141

+105

Giá đồng

Giao tháng 5/2021

67.280

+1.130

Giá kẽm

Giao tháng 5/2021

21.835

+410

Giá nikel

Giao tháng 6/2021

125.320

+2.490

Nguồn:VITIC/Reuters