menu search
Đóng menu
Đóng

TT vàng thế giới ngày 2/4/2024 ổn định do lãi suất trái phiếu nới lỏng tăng sức hấp dẫn

15:44 02/04/2024

Trong phiên giao dịch ngày 2/4/2024, giá vàng giữ mức ổn định được hỗ trợ bởi lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ thấp hơn, sau khi chạm mức cao kỷ lục trong phiên trước đó do kỳ vọng ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ sẽ cắt giảm lãi suất lần đầu tiên vào tháng 6.
 
Giá vàng giao ngay không đổi ở mức 2.250,26 USD/ounce, sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.265,49 USD vào thứ Hai(1/4).
Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,6% lên 2.270,70 USD/ounce.
Điểm chuẩn Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm, nâng chỉ số
Sản xuất của Mỹ tăng trưởng lần đầu tiên sau 1 năm rưỡi vào tháng 3, do sản xuất phục hồi mạnh và số lượng đơn đặt hàng mới tăng, nhưng việc làm tại các nhà máy vẫn giảm và giá đầu vào tăng cao.
Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York cho biết áp lực lạm phát cơ bản đã suy yếu trong tháng Hai.
Các cuộc khảo sát và dữ liệu cho thấy, hoạt động sản xuất tại nhiều nền kinh tế châu Á suy yếu trong tháng 3 nhưng có một số dấu hiệu ở Trung Quốc và Hàn Quốc sáng sủa hơn.
Ngân hàng trung ương Australia dự định thay đổi cách cung cấp thanh khoản cho hệ thống ngân hàng, chuyển sang phương thức cung cấp thanh khoản dồi dào thông qua các hoạt động thị trường tiền tệ thường xuyên.
Các nhà giao dịch đang định giá xác suất 57% rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6, theo Công cụ FedWatch của CME Group. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Giá bạc giao ngay tăng 0,4% lên 25,17 USD/ounce, giá bạch kim tăng 0,2% lên 903,50 USD/ounce và giá palladium tăng 0,4% lên 1.000,09 USD/ounce.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại quý ngày 2/4/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Vàng

USD/ounce

2255,83

1,05%

3,97%

6,75%

13,79%

Bạc

USD/ounce

25,090

0,47%

2,22%

5,67%

5,14%

Bạch kim

USD/ounce

924,80

1,84%

2,42%

2,99%

-6,23%

Titan

USD/KG

6,63

0,00%

0,00%

0,00%

-18,95%

Palladium

USD/ounce

1033,00

1,78%

2,65%

7,42%

-29,34%

Rhodium

USD/ounce

4675

1,08%

1,63%

6,25%

-44,01%

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters