Tỷ giá EUR cập nhật lúc 15:14 05/11/2020 có thể thấy có 13 ngân hàng tăng giá, 0 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 13 ngân hàng tăng giá và 0 ngân hàng giảm giá.
Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sài Gòn với giá là 27,260.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Đông Á 27,380.00 VNĐ/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 70,16 VND/EUR giá mua và tăng 73,73 VND/EUR giá bán, lên mức 26. 512,06 – 27.864,21 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu ACB tăng 92 VND/EUR giá mua và tăng 105 VND/EUR giá bán, lên mức 26.698 – 27.165 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 9 VND/EUR giá mua và tăng 10 VND/EUR giá bán, lên mức 26.826 – 27.442 VND/EUR.
Ngân hàng SeABank tăng 278 VND/EUR giá mua và cũng tăng 78 VND/EUR giá bán, lên mức 26.838 – 27.678 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 175 VND/EUR giá mua và tăng 175 VND/EUR giá bán, lên mức 26.698 – 27.905 VND/EUR.
Ngân hàng VPBank tăng 47 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 26.752 – 27.620 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro tăng 150 đồng cho chiều mua và 50 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 27.150 - 27.500 VND/EUR.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h00 giao dịch ở mức 1,1727 USD/EUR, tăng 0,01% so với giá đóng cửa ngày hôm qua (4/11). Tỷ giá Euro ngày 5/11/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26,512.06(+70.16)
|
26,779.86(+70.87)
|
27,864.21(+73.73)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
26,862(+9)
|
26,970(+9)
|
27,442(+10)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
26,900(+170)
|
27,010(+170)
|
27,380(+170)
|
SeABank (SeABank)
|
26,838(+278)
|
26,918(+278)
|
27,678(+78)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26,698(+175)
|
26,905(+177)
|
27,905(+175)
|
VPBank (VPBank)
|
26,752(+69)
|
26,937(+70)
|
27,620(+69)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
26,714(+78)
|
26,848(+78)
|
27,868(+70)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26,901(+161)
|
27,009(+162)
|
27,419(+164)
|
SaiGon (SCB)
|
27,260
|
27,340
|
27,720
|
Sacombank (Sacombank)
|
27,013(+140)
|
27,113(+140)
|
27,420(+138)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
26,825(+134)
|
26,850(+134)
|
27,930(+134)
|
BIDV (BIDV)
|
26,761(+189)
|
26,833(+190)
|
27,829(+190)
|
Agribank (Agribank)
|
26,812(+66)
|
26,880(+67)
|
27,495(+68)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
26,647(+42)
|
26,773(+42)
|
27,609(+43)
|
Nguồn:VITIC