menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 5/11/2020: Tăng đồng loạt tại các ngân hàng

15:30 05/11/2020

Ghi nhận sáng ngày 5/11/2020, tỷ giá euro được điều chỉnh tăng đồng loạt tại các ngân hàng so với phiên ngày hôm qua. Tại thị trường chợ đen, giá euro cũng tăng lên giao dịch mua - bán ở mức là 27.150 - 27.250 VND/EUR.
 
Tỷ giá EUR cập nhật lúc 15:14 05/11/2020 có thể thấy có 13 ngân hàng tăng giá, 0 giảm giá mua vào. Chiểu tỷ giá bán ra có 13 ngân hàng tăng giá và 0 ngân hàng giảm giá.
Trong đó mua vào cao nhất là Ngân hàng Sài Gòn với giá là 27,260.00 VNĐ/EUR ngân hàng bán ra rẻ nhất là Ngân hàng Đông Á 27,380.00 VNĐ/EUR.

Ngân hàng Vietcombank tăng 70,16 VND/EUR giá mua và tăng 73,73 VND/EUR  giá bán, lên mức 26. 512,06  – 27.864,21 VND/EUR.

Ngân hàng Á Châu ACB tăng 92 VND/EUR giá mua và tăng 105  VND/EUR  giá bán, lên mức 26.698  – 27.165 VND/EUR.

Ngân hàng Đông Á tăng 9 VND/EUR giá mua và tăng 10 VND/EUR  giá bán, lên mức 26.826  – 27.442 VND/EUR.

Ngân hàng SeABank tăng 278 VND/EUR giá mua và cũng tăng 78 VND/EUR  giá bán, lên mức 26.838  – 27.678 VND/EUR.

Ngân hàng Techcombank tăng 175 VND/EUR giá mua và tăng 175 VND/EUR  giá bán, lên mức 26.698 – 27.905 VND/EUR.

Ngân hàng VPBank tăng 47 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR  giá bán, lên mức 26.752 – 27.620 VND/EUR.

Trên thị trường tự do, khảo sát lúc 10h00, đồng euro tăng 150 đồng cho chiều mua và 50 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 27.150 - 27.500 VND/EUR.

Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h00 giao dịch ở mức 1,1727 USD/EUR, tăng 0,01% so với giá đóng cửa ngày hôm qua (4/11).                                         Tỷ giá Euro ngày 5/11/2020
                                                                                 ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26,512.06(+70.16)

26,779.86(+70.87)

27,864.21(+73.73)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

26,862(+9)

26,970(+9)

27,442(+10)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26,900(+170)

27,010(+170)

27,380(+170)

SeABank (SeABank)

26,838(+278)

26,918(+278)

27,678(+78)

Techcombank (Techcombank)

26,698(+175)

26,905(+177)

27,905(+175)

VPBank (VPBank)

26,752(+69)

26,937(+70)

27,620(+69)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

26,714(+78)

26,848(+78)

27,868(+70)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

26,901(+161)

27,009(+162)

27,419(+164)

SaiGon (SCB)

27,260

27,340

27,720

Sacombank (Sacombank)

27,013(+140)

27,113(+140)

27,420(+138)

Vietinbank (Vietinbank)

26,825(+134)

26,850(+134)

27,930(+134)

BIDV (BIDV)

26,761(+189)

26,833(+190)

27,829(+190)

Agribank (Agribank)

26,812(+66)

26,880(+67)

27,495(+68)

HSBC Việt Nam (HSBC)

26,647(+42)

26,773(+42)

27,609(+43)

Nguồn:VITIC