Tỷ giá trung tâm ngày 12/7 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.448 đồng, giảm nhẹ 1 đồng so với mức công bố sáng 11/7.
Trong khi đó, giá USD tại các ngân hàng thương mại được điều chỉnh giảm mạnh, biên độ giarm trong khoảng 10- 30 đồng/USD. Cụ thể:
Tại Vietcombank, giá USD được niêm yết ở mức 22.695– 22.765 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 20 đồng cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
Tại BIDV cũng điều chỉnh giảm 20 đồng và hiện đang niêm yết giá USD ở mức 22.700 - 22.770 đồng/USD chiều mua vào- bán ra.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.690 – 22.770 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 30 đồng chiều mua và 20 đồng chiều bán.
Tỷ giá tại ACB đang là 22.690-22.770 đồng, giảm 10 đồng so với ngày hôm qua.
Eximbank chiều mua và bán hiện duy trì ở mức 22.680-22.770 đồng/USD (mua vào- bán ra), giảm 20 đồng.
Trong khi Techcombank hiện đang niêm yết USD ở mức 22.680-22.775 đồng/USD, giảm 20 đồng chiều mua và 25 đồng chiều bán.
DongABank hiện đang niêm yết giá USD ở mức 22.690-22.770 đồng, giảm 30 đồng chiều mua và 20 đồng chiều bán.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 12/07/2017
Đơn vị: VND
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.725
|
23.101
|
EUR
|
Đồng Euro
|
24.983
|
26.528
|
JPY
|
Yên Nhật
|
191,62
|
203,47
|
GBP
|
Bảng Anh
|
28.008
|
29.740
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.603
|
24.001
|
Tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 06/07/2017 đến 12/07/2017 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.498,63
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
198,78
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.042,54
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.282,16
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.097,84
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.351,37
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.636,47
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.691,03
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.429,03
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
378,62
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.350,45
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.874,49
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.259,06
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.226,22
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
660,31
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,68
|
17
|
WON
|
Won Hàn Quốc
|
19,54
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
346,49
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
736,09
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.302,82
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,49
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,73
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.792,58
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
6.316,38
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
6.781,69
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.019,42
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, lúc 9h15 USD giao dịch ở mức mua vào - bán ra là 22.800-22.830 đồng/USD, giảm 20 đồng chiều mua và 10 đồng chiều bán so với chiều ngày 11/7.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Đầu phiên giao dịch ngày 11/7 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 95,70 điểm.
Đầu phiên giao dịch ngày 11/7 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,12 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1406 USD; 114,31 yen đổi 1 USD và 1,2864 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế tiếp tục treo ở mức cao, USD tại ngân hàng giảm mạnh trong khi chợ đen trong nước vẫn nổi sóng nhưng được dự báo chưa đáng ngại.
Đồng USD trên thị trường quốc tế treo ở mức cao chủ yếu là do giới đầu tư vẫn tìm đến đồng tiền của nước Mỹ khi mà lợi tức trái phiếu chính phủ Mỹ, nhất là lợi tức ròng lên mức cao nhất trong năm nay. Những tin tốt về kinh tế Mỹ đã hỗ trợ tích cực cho đồng tiền này.
Nguồn:Vinanet