menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro 9/6/2020 tiếp tục giảm

10:09 09/06/2020

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND niêm yết tại hầu hết các ngân hàng tiếp tục sụt giảm ngày thứ hai trong tuần.
Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giữ nguyên giá và 5 ngân hàng giảm giá so với hôm qua; ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giữ nguyên giá và 5 ngân hàng giảm giá .
Hai ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán, đó là: Ngân hàng Sacombank tăng 26 VND/EUR giá mua và tăng 28 VND/EUR giá bán, lên mức 26.070 - 26.479 VND/EUR; BIDV tăng 6 VND/EUR giá mua và tăng 14 VND/EUR giá bán, lên mức 25.818 - 26.855 VND/EUR
Ngân hàng Đông Á giữ nguyên giá mua nhưng tăng 10 VND/EUR giá bán, lên mức 26.020 - 26.460 VND/EUR
Ngân hàng VPBank giữ nguyên cả giá mua và giá bán, ở mức 25.841 - 26.696 VND/EUR
Còn lại các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán, đó là: Ngân hàng Vietinbank giảm 22 VND/EUR cả giá mua và giá bán, về mức 25.904 - 26.859 VND/EUR; VIB giảm 25 VND/EUR cả giá mua và giá bán, về mức 25.980 - 26.479 VND/EUR; Techcombank giảm 33 VND/EUR giá mua và giảm 34 VND/EUR giá bán, về mức 25.735 - 26.732 VND/EUR; Ngân Hàng Á Châu giảm 45 VND/EUR giá mua và giảm 22 VND/EUR giá bán, về mức 25.972 - 26.449 VND/EUR; Vietcombank giảm 6,8 VND/EUR giá mua và giảm 7,14 VND/EUR giá bán, về mức 25.584,30 - 26.889,09 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.584,30 – 26.070 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.449 – 26.889,09 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.070 VND/EUR; ÁChâu có giá bán thấp nhất 26.449 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.170 – 26.250 VND/EUR, giảm 30 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1287 USD/EUR, tăng 0,06% so với giá cuối ngày 8/6/2020. 

Tỷ giá Euro ngày 9/6/2020

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.584,30(-6,80)

25.842,73(-6,87)

26.889,09(-7,14)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.972(-45)

26.077(-44)

26.449(-22)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26.020

26.100

26.460(+10)

Techcombank (Techcombank)

25.735(-33)

26.030(-34)

26.732(-34)

VPBank (VPBank)

25.841

26.019

26.696

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.980(-25)

26.084(-25)

26.479(-25)

Sacombank (Sacombank)

26.070(+26)

26.170(+26)

26.479(+28)

Vietinbank (Vietinbank)

25.904(-22)

25.929(-22)

26.859(-22)

BIDV (BIDV)

25.818(+6)

25.888(+6)

26.855(+14)

 

Nguồn:VITIC