Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn, chỉ duy nhất ngân hàng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua ở mức 25.682 –  26.543 VND/EUR; còn lại các ngân hàng khác đều tăng cả 2 chiều mua bán.
Vietcombank tăng 269,81 VND/EUR giá mua và tăng 283,56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.705,79 –  27.016,73  VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 295 VND/EUR giá mua và tăng 278 VND/EUR giá bán, lên mức 26.105 –  26.561 VND/EUR. Ngân hàng Đông Á tăng 310 VND/EUR giá mua và tăng 330 VND/EUR giá bán, lên mức 26.120 –  26.550 VND/EUR
Techcombank tăng 288 VND/EUR giá mua và tăng  291 VND/EUR giá bán, lên mức 25.855 – 26.854 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế tăng 240 VND/EUR giá mua và tăng  244 VND/EUR giá bán, lên mức 26.087 –  26.588 VND/EUR. BIDV tăng 293 VND/EUR giá mua và tăng 305 VND/EUR giá bán, lên mức 25.934 –  26.975 VND/EUR. Vietinbank tăng 302 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.019 –  26.974 VND/EUR; Sacombank tăng 305 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.148 –  26.557 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.682 – 26.148 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.543 – 27.016,73 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.148 VND/EUR, ngân hàng VPBank có giá bán thấp nhất 26.543 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.300 – 26.400 VND/EUR, tăng 270 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1330 USD/EUR, giảm 0,07% so với giá cuối ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 5/6/2020
ĐVT: VND/EUR 
 
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.705,79(+269,81) 
             | 
            
             25.965,44(+272,53) 
             | 
            
             27.016,73(+283,56) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             26.105(+295) 
             | 
            
             26.210(+297) 
             | 
            
             26.561(+278) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             26.120(+310) 
             | 
            
             26.190(+300) 
             | 
            
             26.550(+330) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.855(+288) 
             | 
            
             26.151(+291) 
             | 
            
             26.854(+291) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.682 
             | 
            
             25.859 
             | 
            
             26.543 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             26.087(+240) 
             | 
            
             26.192(+241) 
             | 
            
             26.588(+244) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             26.148(+305) 
             | 
            
             26.248(+305) 
             | 
            
             26.557(+305) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             26.019(+302) 
             | 
            
             26.044(+302) 
             | 
            
             26.974(+302) 
             | 
        
        
            | 
             BIDV (BIDV) 
             | 
            
             25.934(+293) 
             | 
            
             26.004(+294) 
             | 
            
             26.975(+305) 
             | 
        
    
 
 
Nguồn:VITIC