Theo khảo sát lúc 15h tại 13 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào ở tấc cả các ngân hàng đều giảm cả 2 chiều mua bán so với hôm qua, còn ở chiều bán ra chỉ có 2 ngân hàng tăng giá, còn lại đều giảm giá.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 27.135,4 – 27.784 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 28.205 – 28.693 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.784 VND/EUR; Ngân hàng Quốc tế có giá bán thấp nhất, ở mức 28.205 VND/EUR .
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.050 – 28.150 VND/EUR, giảm 50 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,2144 USD/EUR, tăng 0,12% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 11/5/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
27.135,40 (-67,09)
|
27.409,49 (-67,77)
|
28.553 (-70,59)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.680 (-68)
|
27.791 (-69)
|
28.315 (+56)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.710 (-70)
|
27.820 (-70)
|
28.210 (-60)
|
SeABank (SeABank)
|
27.644 (-68)
|
27.654 (-68)
|
28.484 (-68)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.465 (-53)
|
27.682 (-54)
|
28.682 (-57)
|
VPBank (VPBank)
|
27.603 (-60)
|
27.793 (-60)
|
28.369 (-60)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
26.740 (-814)
|
26.740 (-952)
|
28.680 (-75)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.645 (-73)
|
27.756 (-73)
|
28.205 (-74)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.784 (-64)
|
27.884 (-64)
|
28.400 (+141)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.588 (-69)
|
27.613 (-69)
|
28.693 (-69)
|
BIDV (BIDV)
|
27.525 (-39)
|
27.599 (-39)
|
28.654 (-43)
|
Agribank (Agribank)
|
27.588 (-80)
|
27.699 (-40)
|
28.239 (-121)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.416 (-85)
|
27.545 (-86)
|
28.406 (-89)
|
Nguồn:VITIC