Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, mức tăng từ 20 – 76 VND/EUR. Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 72,59 VND/EUR giá mua và tăng 76,18 VND/EUR giá bán, lên mức 24.886,68 – 26.155,84 VND/EUR;
Sacombank tăng 54 VND/EUR giá mua và tăng 59 VND/EUR giá bán, lên mức 25.313 –25.720 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 65 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.296 – 25.699 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 54 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.263 – 25.747 VND/EUR.
BIDV tăng 47 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.292 – 26.131 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 20 VND/EUR giá mua và tăng 40 VND/EUR giá bán, lên mức 25.280 – 25.710 VND/EUR.
VPBank tăng 33 VND/EUR giá mua và tăng 38 VND/EUR giá bán, lên mức 25.096 – 25.950 VND/EUR.
Vietinbank tăng 29 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.179 –26.134 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.886,68 – 25.313 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.699 – 26.155,84 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.313VND/EUR, ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 25.699 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng Euro được mua - bán ở mức 25.420 – 25.520 VND/EUR, giá mua tăng 20 đồng, giá bán tăng 50 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 21/5/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
24.886,68(+72,59)
|
25.138,06(+73,32)
|
26.155,84(+76,28)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.296(+65)
|
25.359(+65)
|
25.699(+56)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.280(+20)
|
25.360(+20)
|
25.710(+40)
|
VPBank (VPBank)
|
25.096(+33)
|
25.269(+33)
|
25.950(+38)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.263(+54)
|
25.364(+54)
|
25.747(+54)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.313(+54)
|
25.413(+54)
|
25.720(+59)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.179(+29)
|
25.204(+29)
|
26.134(+29)
|
BIDV (BIDV)
|
25.292(+47)
|
25.361(+47)
|
26.131(+51)
|
Nguồn:VITIC