menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 31/8/2020 có xu hướng tăng vào đầu tuần mới

10:58 31/08/2020

 
Hôm nay, ngày đầu tuần mới đa số các ngân hàng niêm yết tỷ giá Euro so với VND tăng so với cuối tuần trước.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng tăng giá, ở chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng tăng giá.
Các ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán gồm có: Vietinbank tăng 216 VND/EUR giá mua và tăng 161 VND/EUR giá bán, lên mức 27.274 - 28.299 VND/EUR.
Vietcombank tăng 196,58 VND/EUR giá mua và tăng 206,60 VND/EUR giá bán, lên mức 26.891,65 - 28.263,16 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Á Châu tăng 3 VND/EUR giá mua nhưng giảm 10 VND/EUR giá bán, còn mức 27.313 - 27.790 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 243 VND/EUR giá mua nhưng giảm 505 VND/EUR giá bán, còn mức 27.310 - 27.800 VND/EUR.
Sacombank tăng 169 VND/EUR giá mua nhưng giảm 453 VND/EUR giá bán, còn mức 27.404 - 27.807 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 137 VND/EUR giá mua nhưng tăng 432 VND/EUR giá bán, lên mức 27.077 - 28.290 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế giảm 78 VND/EUR giá mua nhưng tăng 39 VND/EUR giá bán, lên mức 27.305 - 27.832 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.891,65 - 27.404 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.790 - 28.299 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.404 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.790 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.530 – 27.630 VND/EUR, tăng 30 đồng cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 11h30 giao dịch ở mức 1,1911 USD/EUR, tăng 0,07% so với cuối tuần qua.
Tỷ giá Euro ngày 31/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.891,65(+196,58)

27.163,28(+198,56)

28.263,16(+206,60)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.313(+3)

27.422(+2)

27.790(-10

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.310(+243)

27.420(+140)

27.800(-505)

Techcombank (Techcombank)

27.077(-137)

27.290(-33)

28.290(+432)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.305(-78)

27.415(-68)

27.832(+39)

Sacombank (Sacombank)

27.404(+169)

27.504(+254)

27.807(-453)

Vietinbank (Vietinbank)

27.274(+216)

27.289(+157)

28.299(+161)


Nguồn:VITIC