Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá; ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 10 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.860 - 26.320 VND/EUR.
Techcombank tăng 14 VND/EUR giá mua và tăng 16 VND/EUR giá bán, lên mức 25.645 - 26.841 VND/EUR.
Vietinbank tăng 4 VND/EUR giá mua và tăng 184 VND/EUR giá bán, lên mức 25.823 - 26.958 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán gồm có: BIDV giảm 79 VND/EUR giá mua và giảm 91 VND/EUR giá bán, còn mức 25.712 - 26.737 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 37 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 25.870 - 26.369 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu (ACB) giảm 141 VND/EUR giá mua và giảm 144 VND/EUR giá bán, còn mức 25.862 - 26.314 VND/EUR.
Vietcombank giảm 126,58 VND/EUR giá mua và giảm 133,04 VND/EUR giá bán, còn mức 25.472,42 - 26.771,54 VND/EUR.
Riêng Sacombank tăng 246VND/EUR giá mua nhưng giảm 18 VND/EUR giá bán, còn mức 25.951 - 26.361 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.472,42 – 25.951 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.314 – 26.958 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.951 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.314 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.100 - 26.200 VND/EUR, giảm 70 đồng chiều mua và giảm 50 đồng chiều bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1277 USD/EUR, tăng 0,03% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 8/7/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.472,42(-126,58)
|
25.729,72(-127,86)
|
26.771,54(-133,04)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.862(-141)
|
25.966(-141)
|
26.314(-144)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.860(+10)
|
25.960(+10)
|
26.320(+10)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.645(+14)
|
25.839(+14)
|
26.841(+16)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.870(-37)
|
25.974(-37)
|
26.369(-37)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.951(+246)
|
26.051(+321)
|
26.361(-18)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.823(+4)
|
25.848(+4)
|
26.958(+184)
|
BIDV (BIDV)
|
25.712(-79)
|
25.781(-80)
|
26.737(-91)
|
Nguồn:VITIC