menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 8/7/2020 biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng

10:54 08/07/2020

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND biến động tăng giảm không đồng nhất giữa các ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá; ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 10 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.860 - 26.320 VND/EUR.
Techcombank tăng 14 VND/EUR giá mua và tăng 16 VND/EUR giá bán, lên mức 25.645 - 26.841 VND/EUR.
Vietinbank tăng 4 VND/EUR giá mua và tăng 184 VND/EUR giá bán, lên mức 25.823 - 26.958 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán gồm có: BIDV giảm 79 VND/EUR giá mua và giảm 91 VND/EUR giá bán, còn mức 25.712 - 26.737 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 37 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 25.870 - 26.369 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu (ACB) giảm 141 VND/EUR giá mua và giảm 144 VND/EUR giá bán, còn mức 25.862 - 26.314 VND/EUR.
Vietcombank giảm 126,58 VND/EUR giá mua và giảm 133,04 VND/EUR giá bán, còn mức 25.472,42 - 26.771,54 VND/EUR.
Riêng Sacombank tăng 246VND/EUR giá mua nhưng giảm 18 VND/EUR giá bán, còn mức 25.951 - 26.361 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.472,42 – 25.951 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.314 – 26.958 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.951 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.314 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.100 - 26.200 VND/EUR, giảm 70 đồng chiều mua và giảm 50 đồng chiều bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1277 USD/EUR, tăng 0,03% so với hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 8/7/2020

ĐVT: VND/EUR 

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.472,42(-126,58)

25.729,72(-127,86)

26.771,54(-133,04)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.862(-141)

25.966(-141)

26.314(-144)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.860(+10)

25.960(+10)

26.320(+10)

Techcombank (Techcombank)

25.645(+14)

25.839(+14)

26.841(+16)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.870(-37)

25.974(-37)

26.369(-37)

Sacombank (Sacombank)

25.951(+246)

26.051(+321)

26.361(-18)

Vietinbank (Vietinbank)

25.823(+4)

25.848(+4)

26.958(+184)

BIDV (BIDV)

25.712(-79)

25.781(-80)

26.737(-91)

 

Nguồn:VITIC