Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 10 tháng đầu năm 2018 kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 33,47 tỷ USD, tăng 26,52% so với cùng kỳ, riêng tháng 10/2018 đạt 4,67 tỷ USD, tăng 4,88% so với tháng 9/2018 và tăng 9,59% so với tháng 10/2017.
Trong 10 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc chủ yếu nhóm hàng công nghiệp đó là: Điện thoại và linh kiện, chiếm 21,56% tỷ trọng đạt 7,2 tỷ USD, tăng 83,16%. Đứng thứ hai là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,89 tỷ USD, tăng 28,06%, kế đến là hàng rau quả, 2,4 tỷ USD, tăng 11,27%... Nhìn chung, kim ngạch hàng hóa xuất sang Trung Quốc đạt trên 1 tỷ USD chiếm 21,42% và phần lớn đều có tốc độ tăng trưởng, duy chỉ có mặt hàng cao su là suy giảm 5,96% về trị giá nhưng luonwgj tăng 16,35% đạt 792,6 nghìn tấn với trên 1 tỷ USD, xuất xuất bình quân 1347,54 USD/tấn, giảm 19,18%.
Đặc biệt, 10 tháng đầu năm nay Trung Quốc tăng đột biến nhập khẩu clanke và xi măng từ Việt Nam, gấp 47,2 lần về lượng (tức tăng 4628,73%) và gấp 56,68 lần về trị giá (tức tăng 5668,75%) tuy chỉ đạt 7,6 triệu tấn, trị giá 276,83 triệu USD, giá xuất bình quân đạt 36,33 USD/tấn, tăng 19,88% so với cùng kỳ.
Ngoài ra, Trung Quốc cũng tăng nhập khẩu một số mặt hàng khác từ Việt Nam với mức độ tăng trên 100% kim ngạch như: Chất dẻo nguyên liệu tăng 225,02% đạt 400,5 triệu USD; hóa chất tăng 128,65% đạt 384,13 triệu USD; giấy và sản phẩm từ giấy tăng 136,17% đạt 210,14 triệu USD và sản phẩm gốm sứ tăng 107,13% đạt 13,31 triệu USD.
Ở chiều ngược lại, Trung Quốc lại giảm mạnh nhập khẩu than từ Việt Nam, giảm 82% về lượng và giảm 82,93% trị giá tương ứng với 2,9 triệu tấn; 193,73 nghìn USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 10 tháng năm 2018
Mặt hàng
|
10T/2018
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
33.476.571.698
|
|
26,52
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
7.216.252.005
|
|
83,16
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
6.895.107.915
|
|
28,06
|
Hàng rau quả
|
|
2.410.429.297
|
|
11,27
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
2.178.442.354
|
|
51,36
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
641.825
|
1.818.498.081
|
6,42
|
9,27
|
Hàng dệt, may
|
|
1.228.089.337
|
|
39,58
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
1.222.510.448
|
|
-6,41
|
Giày dép các loại
|
|
1.197.025.790
|
|
28,84
|
Cao su
|
792.699
|
1.068.194.228
|
16,35
|
-5,96
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
915.312.289
|
|
4,84
|
Hàng thủy sản
|
|
823.821.510
|
|
-9,36
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
1.757.191
|
682.284.629
|
-37,2
|
-3,38
|
Gạo
|
1.236.486
|
636.151.166
|
-39,15
|
-30,02
|
Dầu thô
|
947.207
|
543.955.946
|
-52,37
|
-33,55
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
530.795.230
|
|
39,13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
481.937
|
400.533.599
|
208,38
|
225,02
|
Hóa chất
|
|
384.137.512
|
|
128,65
|
Hạt điều
|
36.763
|
328.168.736
|
1,51
|
-6,55
|
Clanhke và xi măng
|
7.620.817
|
276.831.838
|
4.628,73
|
5.568,75
|
Xăng dầu các loại
|
362.016
|
256.286.436
|
1,26
|
27,34
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
249.458.751
|
|
3,35
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
224.170.541
|
|
10,98
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
210.140.054
|
|
136,17
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
190.639.023
|
|
16,79
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
|
132.178.650
|
|
11,2
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
114.218.881
|
|
32,24
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
113.866.990
|
|
34,58
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
91.123.482
|
|
83,05
|
Cà phê
|
36.242
|
88.866.796
|
55,54
|
28,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
73.837.055
|
|
20,45
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.775.934
|
64.029.207
|
-41,97
|
-11
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
63.041.611
|
|
-3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
51.245.252
|
|
12,58
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
33.595.273
|
|
22,05
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
28.101.251
|
|
-52,02
|
Chè
|
8.430
|
14.833.509
|
-8,4
|
24,42
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
13.318.355
|
|
107,13
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
10.946.975
|
|
4,82
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
10.113.665
|
|
-5,62
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
10.048.768
|
|
50,62
|
Sắt thép các loại
|
6.457
|
8.494.035
|
-19,25
|
-16,6
|
Than các loại
|
2.923
|
194.733
|
-82
|
-82,93
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)