Theo số liệu thống kê, tháng 1/2010 Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia đạt 252,77triệu USD, giảm 10,87% so vớI tháng 12/2009 nhưng tăng mạnh 128,74% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Trong tổng số các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia có 10 mặt hàng đạt kim ngạch từ 10 triệu USD trở lên; trong đó sắt thép đạt kim ngạch cao nhất với trên 28 triệu USD (chiếm 11,23% tổng kim ngạch), giảm 14,23% so tháng 12 nhưng tăng rất mạnh tới 2.247,65% so cùng kỳ năm 2009.
Máy vi tính điện tử đứng thứ 2 về kim ngạch, vớI 26,62 triệu USD, chiếm 10,53% kim ngạch), giảm 10,08% so tháng 12, tăng 96,23% so cùng kỳ năm 2009.
Tiếp đến dầu mỡ động thực vật đạt 25,16 triệu USD, chiếm 9,95%, giảm 13,47% so tháng 12, tăng 114,05% so cùng kỳ năm 2009. Xăng dầu đạt 22 triệu USD, giảm 55,7% so tháng 12, tăng 114,21% so cùng kỳ năm 2009.
Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2010 đều có kim ngạch tăng mạnh so với cùng kỳ nhưng đa số lạI giảm kim ngạch so vớI tháng 12/2009.
Dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch so vớI cùng kỳ là mặt hàng sắt thép, tăng rất mạnh 2.247,65%, đạt 28,37 triệu USD, nhưng giảm 14,23% so tháng 12. Xếp thứ 2 về mức tăng trưởng kim ngạch là mặt hàng rau quả tăng 1.503,6% so cùng kỳ, đạt 0,51 triệu USD, giảm 25,6% so tháng 12.
Tiếp theo là một số mặt hàng cũng đạt mức tăng trưởng kim ngạch cao trên 100% so cùng kỳ là: Sữa và sản phẩm sữa tăng 356,84%; Cao su tăng 267,81%; Sản phẩm từ giấy tăng 251,9%; Sản phẩm từ cao su tăng 243,04%; Giấy tăng 197,18%; Kim loại thường tăng 197,3%; Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 187,14%, phụ tùng xe máy tăng 178,05%; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 166,6%; phụ tùng ô tô tăng 159,91%; Sản phẩm từ sắt thép tăng 138,1%; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 127,09%; Bánh kẹo tăng 121,33%; Hoá chất tăng 110,27%; Khí đốt hoá lỏng tăng 103,01%.
Trong tháng 1/2010 chỉ có 3 mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia bị giảm kim ngạch so cùng kỳ đó là: Xơ sợi dệt giảm 19,13%, đạt 2 triệu USD; Sản phẩm từ kim loại thường giảm 2,61%, đạt 0,37triệu USD; Phương tiện vận tải phụ tùng giảm 63,26%, đạt 0,02triệu USD.
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2010
ĐVT:USD
Mặt hàng
|
Tháng 1/2010
|
Tháng 12/2009
|
Tháng 1/2009
|
%tăng giảm T1/2010 so T12/2009
|
%tăng giảm T1/2010 so T1/2009
|
Tổng cộng
|
252.767.381
|
283.584.799
|
11.050.2095
|
-10,87
|
+128,74
|
Sắt thép
|
28.374.615
|
33.081.577
|
1.208.641
|
-14,23
|
+2.247,65
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
26.615.520
|
29.598.758
|
13.563.402
|
-10,08
|
+96,23
|
Dầu mỡ động thực vật
|
25.156.090
|
29.071.733
|
11.752.695
|
-13,47
|
+114,05
|
Xăng dầu các loại
|
22.116.448
|
49.922.447
|
10.324.505
|
-55,7
|
+114,21
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
13.458.954
|
14.258.546
|
7.080.743
|
-5,61
|
+90,08
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
13.359.177
|
17.071.338
|
11.366.265
|
-21,74
|
+17,53
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
13.255.148
|
3.513.171
|
4.970.790
|
+277,3
|
+166,66
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
12.852.330
|
10.493.365
|
4.476.055
|
+22,48
|
+187,14
|
Hoá chất
|
10.633.207
|
10.884.294
|
5.057.000
|
-2,31
|
+110,27
|
Khí đốt hoá lỏng
|
10.433.925
|
8.985.202
|
5.139.508
|
+16,12
|
+103,01
|
Phân bón
|
8.918.770
|
0
|
0
|
*
|
*
|
Sản phẩm hoá chất
|
7.847.884
|
9.036.150
|
3.926.301
|
-13,15
|
+99,88
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.274.822
|
6.669.621
|
2.763.145
|
-5,92
|
+127,09
|
Kim loại thường khác
|
6.029.174
|
5.843.042
|
2.028.009
|
+3,19
|
+197,3
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.365.192
|
3.417.040
|
1.413.356
|
-1,52
|
+138,1
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
3.243.017
|
1.403.887
|
709.876
|
+131
|
+356,84
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.223.101
|
3.187.984
|
1.456.221
|
+1,1
|
+121,33
|
Vải các loại
|
3.162.355
|
4.503.514
|
2.155.046
|
-29,78
|
+46,74
|
Xơ sợi dệt các loại
|
2.004.521
|
3973736
|
2.478.803
|
-49,56
|
-19,13
|
Cao su
|
1.967.397
|
934.950
|
534.743
|
+110,43
|
+267,91
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.938.281
|
1.941.796
|
1.096.768
|
-0,18
|
+76,73
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.610.673
|
1.777.941
|
469.526
|
-9,41
|
+243,04
|
Giấy các loại
|
1.332.101
|
1.420.294
|
448.250
|
-6,21
|
+197,18
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
1.176.585
|
1.233.048
|
599.249
|
-4,58
|
+96,34
|
Linh kiện phụ tùng ô tô
|
1.155.228
|
1.543.013
|
444.464
|
-25,13
|
+159,91
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.055.302
|
1.122.766
|
0
|
-6,01
|
*
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
861.518
|
882.396
|
329.993
|
-2,37
|
+161,07
|
Sản phẩm từ giấy
|
641.595
|
556.117
|
182.321
|
+15,37
|
+251,9
|
Hàng rau quả
|
513.183
|
689.766
|
32.002
|
-25,6
|
+1.503,6
|
Linh kiện phụ tùng xe máy
|
494.901
|
605.677
|
177.991
|
-18,29
|
+178,05
|
Hàng thuỷ sản
|
467.254
|
406.943
|
279.678
|
+14,82
|
+67,07
|
Dược phẩm
|
384.312
|
473.258
|
353.732
|
-18,79
|
+8,64
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
365.098
|
616.714
|
374.898
|
-40,8
|
-2,61
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
68.492
|
405.600
|
0
|
-83,11
|
*
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
21.436
|
34.397
|
58.350
|
-37,68
|
-63,26
|
Nguồn:Vinanet