menu search
Đóng menu
Đóng

Các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2010 hầu hết đều tăng mạnh kim ngạch so cùng kỳ

16:11 26/03/2010
Theo số liệu thống kê, tháng 1/2010 Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia đạt 252,77triệu USD, giảm 10,87% so vớI tháng 12/2009 nhưng tăng mạnh 128,74% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Theo số liệu thống kê, tháng 1/2010 Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia đạt 252,77triệu USD, giảm 10,87% so vớI tháng 12/2009 nhưng tăng mạnh 128,74% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Trong tổng số các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia có 10 mặt hàng đạt kim ngạch từ 10 triệu USD trở lên; trong đó sắt thép đạt kim ngạch cao nhất với trên 28 triệu USD (chiếm 11,23% tổng kim ngạch), giảm 14,23% so tháng 12 nhưng tăng rất mạnh tới 2.247,65% so cùng kỳ năm 2009.
Máy vi tính điện tử đứng thứ 2 về kim ngạch, vớI 26,62 triệu USD, chiếm 10,53% kim ngạch), giảm 10,08% so tháng 12, tăng 96,23% so cùng kỳ năm 2009.
Tiếp đến dầu mỡ động thực vật đạt 25,16 triệu USD, chiếm 9,95%, giảm 13,47% so tháng 12, tăng 114,05% so cùng kỳ năm 2009. Xăng dầu đạt 22 triệu USD, giảm 55,7% so tháng 12, tăng 114,21% so cùng kỳ năm 2009.
Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2010 đều có kim ngạch tăng mạnh so với cùng kỳ nhưng đa số lạI giảm kim ngạch so vớI tháng 12/2009.
Dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch so vớI cùng kỳ là mặt hàng sắt thép, tăng rất mạnh 2.247,65%, đạt 28,37 triệu USD, nhưng giảm 14,23% so tháng 12. Xếp thứ 2 về mức tăng trưởng kim ngạch là mặt hàng rau quả tăng 1.503,6% so cùng kỳ, đạt 0,51 triệu USD, giảm 25,6% so tháng 12.
Tiếp theo là một số mặt hàng cũng đạt mức tăng trưởng kim ngạch cao trên 100% so cùng kỳ là: Sữa và sản phẩm sữa tăng 356,84%; Cao su tăng 267,81%; Sản phẩm từ giấy tăng 251,9%; Sản phẩm từ cao su tăng 243,04%; Giấy tăng 197,18%; Kim loại thường tăng 197,3%; Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 187,14%, phụ tùng xe máy tăng 178,05%; Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 166,6%; phụ tùng ô tô tăng 159,91%; Sản phẩm từ sắt thép tăng 138,1%; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 127,09%; Bánh kẹo tăng 121,33%; Hoá chất tăng 110,27%; Khí đốt hoá lỏng tăng 103,01%.
Trong tháng 1/2010 chỉ có 3 mặt hàng nhập khẩu từ Malaysia bị giảm kim ngạch so cùng kỳ đó là: Xơ sợi dệt giảm 19,13%, đạt 2 triệu USD; Sản phẩm từ kim loại thường giảm 2,61%, đạt 0,37triệu USD; Phương tiện vận tải phụ tùng giảm 63,26%, đạt 0,02triệu USD.
Những sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2010
ĐVT:USD
Mặt hàng
Tháng 1/2010
Tháng 12/2009
Tháng 1/2009
%tăng giảm T1/2010 so T12/2009
%tăng giảm T1/2010 so T1/2009
Tổng cộng
252.767.381
283.584.799
11.050.2095
-10,87
+128,74
Sắt thép
28.374.615
33.081.577
1.208.641
-14,23
+2.247,65
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
26.615.520
29.598.758
13.563.402
-10,08
+96,23
Dầu mỡ động thực vật
25.156.090
29.071.733
11.752.695
-13,47
+114,05
Xăng dầu các loại
22.116.448
49.922.447
10.324.505
-55,7
+114,21
Chất dẻo nguyên liệu
13.458.954
14.258.546
7.080.743
-5,61
+90,08
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
13.359.177
17.071.338
11.366.265
-21,74
+17,53
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
13.255.148
3.513.171
4.970.790
+277,3
+166,66
Gỗ và sản phẩm gỗ
12.852.330
10.493.365
4.476.055
+22,48
+187,14
Hoá chất
10.633.207
10.884.294
5.057.000
-2,31
+110,27
Khí đốt hoá lỏng
10.433.925
8.985.202
5.139.508
+16,12
+103,01
Phân bón
8.918.770
0
0
*
*
Sản phẩm hoá chất
7.847.884
9.036.150
3.926.301
-13,15
+99,88
Sản phẩm từ chất dẻo
6.274.822
6.669.621
2.763.145
-5,92
+127,09
Kim loại thường khác
6.029.174
5.843.042
2.028.009
+3,19
+197,3
Sản phẩm từ sắt thép
3.365.192
3.417.040
1.413.356
-1,52
+138,1
Sữa và sản phẩm sữa
3.243.017
1.403.887
709.876
+131
+356,84
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
3.223.101
3.187.984
1.456.221
+1,1
+121,33
Vải các loại
3.162.355
4.503.514
2.155.046
-29,78
+46,74
Xơ sợi dệt các loại
2.004.521
3973736
2.478.803
-49,56
-19,13
Cao su
1.967.397
934.950
534.743
+110,43
+267,91
Dây điện và dây cáp điện
1.938.281
1.941.796
1.096.768
-0,18
+76,73
Sản phẩm từ cao su
1.610.673
1.777.941
469.526
-9,41
+243,04
Giấy các loại
1.332.101
1.420.294
448.250
-6,21
+197,18
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
1.176.585
1.233.048
599.249
-4,58
+96,34
Linh kiện phụ tùng ô tô
1.155.228
1.543.013
444.464
-25,13
+159,91
Nguyên phụ liệu thuốc lá
1.055.302
1.122.766
0
-6,01
*
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
861.518
882.396
329.993
-2,37
+161,07
Sản phẩm từ giấy
641.595
556.117
182.321
+15,37
+251,9
Hàng rau quả
513.183
689.766
32.002
-25,6
+1.503,6
Linh kiện phụ tùng xe máy
494.901
605.677
177.991
-18,29
+178,05
Hàng thuỷ sản
467.254
406.943
279.678
+14,82
+67,07
Dược phẩm
384.312
473.258
353.732
-18,79
+8,64
Sản phẩm từ kim loại thường khác
365.098
616.714
374.898
-40,8
-2,61
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
68.492
405.600
0
-83,11
*
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
21.436
34.397
58.350
-37,68
-63,26
 

Nguồn:Vinanet