Giá tiêu dùng tháng 6/2008 đã tăng chậm lại, ở mức tăng 2,14% so với tháng trước. Đây là tháng có mức tăng thấp nhất trong 6 tháng đầu năm 2008, nhưng vẫn là mức tăng cao nhất so với chỉ số giá tháng 6 của một số năm gần đây. Trong các nhóm hàng hoá và dịch vụ, giá lương thực tháng 6 năm 2008 tuy tăng thấp hơn nhiều so với mức tăng 22,19% của tháng trước nhưng vẫn là nhóm hàng có mức tăng cao nhất với 4,29%. Các nhóm hàng hoá, dịch vụ có giá tăng thấp hơn mức tăng của tháng trước gồm: Đồ uống và thuốc lá tăng 1,07%; may mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,92%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 0,4%. Giá nhóm hàng phương tiện đi lại, bưu điện giữ mức tăng 0,35%, trong đó bưu chính viễn thông giảm 0,1%. Các nhóm hàng hoá, dịch vụ có giá tăng cao hơn mức tăng của tháng 5/2008 gồm: Thực phẩm tăng 3,05%; nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 1,93%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 1,28%; dược phẩm, y tế tăng 0,66%; giáo dục tăng 0,67%; đồ dùng và dịch vụ khác tăng 0,96%.
So với tháng 12 năm 2007, giá tiêu dùng tăng 18,44% (cùng kỳ năm trước tăng 5,2%), trong đó các nhóm hàng hoá có giá tăng cao là: Lương thực tăng 59,44%; thực phẩm tăng 21,83%; nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 14,34%; phương tiện đi lại, bưu điện tăng 10,58%; các nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng từ 2,12% đến 8,21%. So với giá tiêu dùng bình quân 6 tháng đầu năm 2007, giá tiêu dùng bình quân 6 tháng đầu năm nay tăng 20,34% (cùng kỳ năm trước tăng 7%).
Giá vàng và đô la Mỹ 6 tháng đầu năm nay tăng giảm không ổn định. Giá vàng tháng 1 và 2 tăng cao so với tháng trước, đặc biệt tăng mạnh vào tháng 3 ở mức 18,46%; tháng 4 và tháng 5 giảm nhẹ; tháng 6 tăng 4,36%; so với tháng 12/2007 tăng 16,27% và so với cùng kỳ năm trước tăng 41,01%. Giá đô la Mỹ giảm trong các tháng 1, 2 và 3; tăng trên 1% trong tháng 4, 5 và tháng 6 tăng cao ở mức 4,69% so với tháng trước. Giá đô la Mỹ tháng 6 năm 2008 so với tháng 12/2007 tăng 5,02%, so với tháng 5/2008 tăng 4,96% và so với cùng kỳ năm trước tăng 4,89%.
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 6 năm 2008
|
|
|
Tháng 6 năm 2008 so với: |
Chỉ số giá 6 tháng |
|
|
|
Kỳ gốc |
Tháng 6 |
Tháng 12 |
Tháng 5 |
năm 2008 so với |
|
|
|
(2005) |
năm 2007 |
năm 2007 |
năm 2008 |
cùng kỳ năm 2007 (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
144,30 |
126,80 |
118,44 |
102,14 |
120,34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
170,32 |
145,55 |
130,73 |
103,29 |
133,05 |
|
Trong đó: |
Lương thực |
212,71 |
174,29 |
159,44 |
104,29 |
139.14 |
|
|
Thực phẩm |
157,78 |
137,54 |
121,83 |
103,05 |
131.91 |
|
Đồ uống và thuốc lá |
124,72 |
111,46 |
108,21 |
101,07 |
108,56 |
|
May mặc, giày dép và mũ nón |
121,32 |
109,94 |
106,67 |
100,92 |
108,50 |
|
Nhà ở và vật liệu xây dựng |
145,33 |
123,72 |
114,34 |
101,93 |
120,49 |
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
120,45 |
108,44 |
106,41 |
101,28 |
106,73 |
|
Dược phẩm, y tế |
117,49 |
108,08 |
103,87 |
100,66 |
107,98 |
|
Phương tiện đi lại, bưu điện |
128,05 |
114,88 |
110,58 |
100,35 |
112,69 |
|
Trong đó: |
Bưu chính, viễn thông |
83,75 |
88,73 |
90,70 |
99,90 |
88.07 |
|
Giáo dục |
|
110,23 |
103,24 |
102,12 |
100,67 |
102.38 |
|
Văn hoá, thể thao, giải trí |
111,49 |
104,23 |
105,29 |
100,40 |
103,69 |
|
Đồ dùng và dịch vụ khác |
128,13 |
113,02 |
108,14 |
100,96 |
112,37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
213,63 |
141,01 |
116,27 |
104,36 |
139,25 |
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
106,55 |
104,89 |
105,02 |
104,69 |
100,51 |
(TCTK)
Nguồn:Vinanet