Gạo:
Philippines đã chi 1,54 tỷ USD để mua 2,3 triệu tấn gạo, chủ yếu từ Việt Nam và Thái Lan, nhằm bù đắp cho thiếu hụt trên thị trường nội địa cũng như gia tăng kho dự trữ.
Vụ 2007/08, sản lượng gạo của Ấn Độ ước đạt mức kỷ lục 96,43 triệu tấn.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
730 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
700 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
550 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê thế giới giảm mạnh xuống mức thấp nhất hơn 2 tháng qua do các nhà kinh doanh tạm ngừng giao dịch.
Inđônêxia, nước sản xuất ca cao lớn thứ 3 thế giới, sau Bờ Biển Ngà và Ghana, đặt mục tiêu sản xuất 2 triệu tấn ca cao vào năm 2020.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
139,45 |
-1,90 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2235 |
-55 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
28890 |
900 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
23340 |
1010 |
Yen/100 kg |
Đường:
Sản lượng đường đường của Philippin niên vụ 2008/09 có thể sẽ giảm 10% từ mức 2,427 triệu tấn của niên vụ 2007/08.
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
15,20 |
0,37 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
394,10 |
5,60 |
Cao su:
Nguồn cung cao su từ Indonesia bắt đầu suy giảm do mùa đông đến sớm hơn thường lệ làm giảm sản lượng tại miền nam nước này.
1 Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
2,98 |
0 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
2,95 |
-0,05 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 9/08 |
USD/lb |
1,34 |
0 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 1/09 |
Yên/kg |
309 |
4,6 |
Dầu thô:
Giá dầu thô thế giới tăng gần 3 USD/thùng do dự trữ xăng và dầu của Mỹ giảm so với dự đoán.
Nhu cầu dầu của Mỹ dự kiến sẽ giảm 3,1% trong năm 2008, xuống 20 triệu thùng/ngày, và tiếp tục giảm 2%, xuống 19,6 triệu thùng năm 2009.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 09/08 |
116,00 |
2,99 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 09/08 |
113,47 |
2,32 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
USD/ounce
Thị trường |
Mua vào |
Bán ra |
New York |
825,85 |
826,85 |
Luân Đôn |
823,10 |
824 |
Tokyo |
831,05 |
832,05 |
Zurich |
829,15 |
830,15 |
Hồng Kông |
830,50 |
831,50 |
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0631 |
0.0004 |
USD/JPY |
109.3950 |
-0.1350 |
USD-HKD |
7.8086 |
0.0005 |
AUD-USD |
0.8714 |
-0.0031 |
USD-SGD |
1.4074 |
0.0036 |
USD-INR |
42.7200 |
0.000 |
USD-CNY |
6.8611 |
0.0041 |
USD-THB |
33.6900 |
0.0150 |
EUR/USD |
1.4880 |
-0.0039 |
GBP-USD |
1.8654 |
-0.0051 |
USD-CHF |
1.0874 |
0.0020 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,532.96 |
-109.51 |
S&P 500 |
1,285.83 |
-3.76 |
NASDAQ |
2,428.62 |
-1.99 |
FTSE 100 |
5,448.60 |
-85.90 |
NIKKEL225 |
13,002.67 |
-20.38 |
HANG SENG |
21,293.32 |
-347.57 |
Nguồn:Vinanet