menu search
Đóng menu
Đóng

Điểm tình hình thị trường & giá cả hàng hoá thế giới ngày 13-08-2008

16:52 14/08/2008
Gạo:
Philippines đã chi 1,54 tỷ USD để mua 2,3 triệu tấn gạo, chủ yếu từ Việt Nam và Thái Lan, nhằm bù đắp cho thiếu hụt trên thị trường nội địa cũng như gia tăng kho dự trữ.
Vụ 2007/08, sản lượng gạo của Ấn Độ ước đạt mức kỷ lục 96,43 triệu tấn.
 
Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
730
USD/T
 
5% tấm
 
700
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
550
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê thế giới giảm mạnh xuống mức thấp nhất hơn 2 tháng qua do các nhà kinh doanh tạm ngừng giao dịch.
Inđônêxia, nước sản xuất ca cao lớn thứ 3 thế giới, sau Bờ Biển Ngà và Ghana, đặt mục tiêu sản xuất 2 triệu tấn ca cao vào năm 2020.
 
Cà phê Arabica
Giao tháng 12/08
Tại NewYork
139,45 
-1,90
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2235
-55
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 11/08
Tại Tokyo
28890
900
Yen/69 kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại Tokyo
23340
1010
Yen/100 kg
 
Đường:
Sản lượng đường đường của Philippin niên vụ 2008/09 có thể sẽ giảm 10% từ mức 2,427 triệu tấn của niên vụ 2007/08.
 
Đường thô
Giao tháng 3/09
Tại NewYork
Uscent/lb
 15,20
0,37
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
394,10
5,60
 
Cao su:
Nguồn cung cao su từ Indonesia bắt đầu suy giảm do mùa đông đến sớm hơn thường lệ làm giảm sản lượng tại miền nam nước này.
 
 1  Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 9/08
USD/kg
2,98
0
SMR20 Malaysia
Giao tháng 9/08
USD/kg
2,95
-0,05
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 9/08
USD/lb
1,34
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 1/09
Yên/kg
309
4,6
 
Dầu thô:
Giá dầu thô thế giới tăng gần 3 USD/thùng do dự trữ xăng và dầu của Mỹ giảm so với dự đoán.
Nhu cầu dầu của Mỹ dự kiến sẽ giảm 3,1% trong năm 2008, xuống 20 triệu thùng/ngày, và tiếp tục giảm 2%, xuống 19,6 triệu thùng năm 2009.
 
 
Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 09/08
116,00
2,99
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 09/08
113,47
2,32
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
USD/ounce
 
Thị trường
            Mua vào
            Bán ra
New York
825,85
826,85
Luân Đôn
823,10
824
Tokyo
831,05
832,05
Zurich
829,15
830,15
Hồng Kông
830,50
831,50
 
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 
Symbol
Last
Change
USD/CAD
1.0631
0.0004
USD/JPY
109.3950
-0.1350
USD-HKD
7.8086
0.0005
AUD-USD
0.8714
-0.0031
USD-SGD
1.4074
0.0036
USD-INR
42.7200
0.000
USD-CNY
6.8611
0.0041
USD-THB
33.6900
0.0150
EUR/USD
1.4880
-0.0039
GBP-USD
1.8654
-0.0051
USD-CHF
1.0874
0.0020
 
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,532.96
-109.51
S&P 500
1,285.83
-3.76
NASDAQ
2,428.62
-1.99
FTSE 100
5,448.60
-85.90
NIKKEL225
13,002.67
-20.38
HANG SENG
21,293.32
-347.57
 

Nguồn:Vinanet