Giá gạo xuất khẩu của Thái Lan có thể giảm 10% từ nay tới tháng 8/2009 do sản lượng gạo thế giới tăng.
Ấn Độ tăng cường trồng lúa gạo và lúa mì nhờ mùa mưa đến sớm.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
740-839 |
USD/T |
|
5% |
” |
720-833 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
790-900 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
800 |
USD/T |
Cà phê:
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
151,90 |
0 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2421 |
-5 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
25000 |
-480 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
27260 |
-1000 |
Yen/100 kg |
Đường:
Chính phủ Mexico đưa ra một loạt các biện pháp nhằm phát triển ngành đường.
Đường thô |
Giao tháng 10/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
13,70
|
+0,20 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
392,80 |
+1,20
|
Cao su:
Malaysia, Indonexia và Thái Lan nỗ lực hợp tác bình ổn giá cao su thiên nhiên thế giới.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,30 |
+0,03 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,23 |
+0,03 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 8/08 |
USD/lb |
1,48 |
+0,01 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 12/08 |
Yên/kg |
346,9 |
+1,2 |
Dầu thô:
Sản lượng dầu của Nga dự kiến sẽ giảm trong những năm tới.
OPEC đã bơm trung bình 32,52 triệu thùng dầu/ngày trong tháng 6, tăng 320.000 thùng so với tháng 5.
Arập Xêút đã tăng sản lượng dầu thêm 280.000 thùng/ngày lên trung bình 9,53 triệu thùng/ngày trong tháng 6 vừa qua.
Bộ trưởng Bộ Dầu mỏ Arập Xêút, Ali al-Naimi: Thế giới còn khoảng 5-7 nghìn tỷ thùng dầu chưa khai thác.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 08/08 |
144,180 |
-1,110 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 08/08 |
144,420 |
-1,660 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce:
Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) tuyên bố bán 30 tấn vàng để góp phần bình ổn thị trường.
Nhà phân tích Dhiren Sarin của hãng Barclays Capital: Giá vàng ngắn hạn có thể giảm xuống 918 USD/ounce sau đó sẽ tăng trở laị.
New York: Mua vào: 934 Bán ra: 934,80
London: Mua vào 931,25 Bán ra: 932
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
1.0196 |
0.0002 |
USD/JPY |
107.0700 |
0.2700 |
USD-HKD |
7.7970 |
-0.0026 |
AUD-USD |
0.9612 |
-0.0023 |
USD-SGD |
1.3622 |
0.0004 |
USD-INR |
43.1490 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8555 |
-0.0035 |
USD-THB |
33.5400 |
0.0550 |
EUR/USD |
1.5644 |
-0.0062 |
GBP-USD |
1.9778 |
-0.0044 |
USD-CHF |
1.0290 |
0.0035 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,288.54 |
0 |
S&P 500 |
1,262.90 |
0 |
NASDAQ |
2,245.38 |
0 |
FTSE 100 |
5,412.80 |
0 |
NIKKEL225 |
13,185.08 |
-52.81 |
HANG SENG |
21,423.82 |
181.04 |
Nguồn:Vinanet