menu search
Đóng menu
Đóng

Doanh số cà phê trong tháng 2 của Brazil vượt năm ngoái

15:34 14/03/2014
Doanh số cà phê trong tháng 2 của Brazil trong niên vụ 2014-2015 đã vượt mức bán ra cùng kỳ năm ngoái.
(VINANET) – Doanh số cà phê trong tháng 2 của Brazil trong niên vụ 2014-2015 đã vượt mức bán ra cùng kỳ năm ngoái, các nhà phân tích Safras & Mercado cho biết.

Theo Safras ước tính tổng doanh số của Brazil vụ mùa mới cuối tháng 2 đạt 52,9 triệu bao (loại 60kg) tương đương 77%, tăng so với mức 71% cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên doanh số này lại thấp hơn một chút so với mức 80% cùng kỳ năm năm trước.

Dữ liệu của Safras cho thấy lượng bán ra của cà phê nhân robusta (hay còn gọi là cà phê Conillon) ở Brazil đạt 78%, không đổi so với một năm trước đó nhưng lại giảm nhẹ so với mức trung bình 82% trong cùng thời điểm của năm. Cà phê Conillon sản xuất ra chủ yếu là để cung cấp cho thị trường nội địa.

Theo một cuộc thăm dò của Reuters, các vùng trồng chính của cà phê Brazil đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi hạn hạn suốt vài tháng qua làm giảm 11% năng suất cây trồng.

Vài tuần trở lại đây, vành đai này được cải thiện bởi đã có mưa rải rác và nhiệt độ giảm xuống, nhưng các nhà phân tích và các nhà sản xuất nói rằng điều đó cũng không đảo ngược được tình thế mà chỉ giữ cho nó không trở nên xấu đi mà thôi. Tuy nhiên trong 10 ngày tới thời tiết trong khu vực này lại chuyển sang khô hơn, theo dự báo thời tiết ở Somar.

Vụ mùa mới ở Minas Gerais, bang sản xuất cà phê chiếm một nửa sản lượng của cà phê Brazil đã bán ra tới 78%, tăng so với mức 69% bán ra hồi năm ngoái nhưng vẫn giảm so với mức trung bình 80% lượng bán ra trong tháng hai.

Doanh số bán cà phê của Brazil:
Khu vực
Sản lượng (triệu bao)
Bán ra (triệu bao)
% tháng 2
% tháng 1
% năm 2013
% trung bình 5 năm
 Minas Gerais
25,8
20,15
78
71
69
80
Tây Nam
13,0
10,0
77
70
65
77
 Cerrado
5,0
3,9
78
70
70
80
 Forest Zone
7,8
6,25
80
72
75
84
 Espirito   Santo
15,2
11,5
76
69
72
78
 Arabica
3,2
2,5
78
63
61
75
 Conillon
12,0
9,0
75
71
75
79
 Sao Paulo
4,5
3,3
73
62
61
76
 Parana
1,8
1,35
79
70
77
81
 Bahia
2,5
1,97
79
70
77
81
 Rondonia
1,5
1,45
97
95
98
97
 Khác
1,6
1,26
79
69
67
79
 Arabica
37,9
29,35
77
68
69
79
 Conillon
15,0
11,63
78
73
78
82
 Brazil
52,9
40,98
77
70
71
80
Hòa Phạm
Nguồn: Vinanet/Reuters

Nguồn:Reuter